Aphacool Hà TâY
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Aphacool Hà Tây
Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
Thành phần | Paracetamol 500mg, Loratadine 5mg, Dextromethorphan 15mg, Tá dược vừa đủ 1 viên nén |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Chỉ định
Thuốc Aphacool Hà Tây được chỉ định điều trị triệu chứng cảm cúm như sốt, ho, sổ mũi, đau đầu.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ 6-12 tuổi: Uống ½ viên/lần, ngày 2 lần.
- Người bị suy gan, suy thận: Uống 1 viên/ngày.
Cách dùng
Uống thuốc các lần cách nhau ít nhất 8 giờ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với paracetamol, loratadine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng gan, thận nặng.
- Thiếu G6PD.
- Đang điều trị bằng thuốc IMAO.
- Hen suyễn, suy hô hấp cấp.
- Bệnh tim mạch nặng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Paracetamol:
- Ít gặp: Buồn nôn/nôn, ban da, bệnh thận, độc tính trên thận, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
- Hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn (phát ban, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp).
Loratadine:
- Thường gặp: Đau đầu, khô miệng, mệt mỏi.
- Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, sốc phản vệ, trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp, đánh trống ngực, buồn nôn, rối loạn chức năng gan, ngoại ban, nổi mề đay, rối loạn kinh nguyệt.
Dextromethorphan:
- Thường gặp: Nhịp tim nhanh, buồn nôn, mệt mỏi, đỏ bừng, chóng mặt.
- Ít gặp: Nổi mề đay.
- Hiếm gặp: Suy hô hấp (khi dùng liều cao gây ức chế thần kinh trung ương), rối loạn tiêu hóa, ngoại ban.
Tương tác thuốc
Paracetamol:
- Phenothiazin: Có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng.
- Phenytoin, barbiturat, carbamazepin: Gây cảm ứng enzym gan, tăng độc tính trên gan của Paracetamol.
- Isoniazid: Tăng độc tính trên gan.
- Probenecid: Giảm đào thải paracetamol, tăng thời gian bán thải.
- Metoclopramide: Tăng hấp thu paracetamol; Cholestyramin: Giảm hấp thu paracetamol.
Loratadine:
- Cimetidin, ketoconazol, erythromycin: Tăng nồng độ Loratadine.
- Thuốc ức chế CYP3A4 (azithromycin, clarithromycin, clotrimazol, fluconazol,…) và thuốc ức chế CYP2D6 (fluoxetin, paroxetin, quinidin,…): Tăng nồng độ Loratadine, nguy cơ tăng tác dụng phụ.
- Ngừng dùng Loratadine 48 giờ trước khi làm xét nghiệm trên da.
Dextromethorphan:
- IMAO: Không phối hợp do nguy cơ sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, tử vong.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Thuốc ức chế CYP2D6: Tăng nồng độ Dextromethorphan, tăng nguy cơ độc tính (kích động, lú lẫn, run, mất ngủ, tiêu chảy, suy hô hấp, hội chứng serotonin).
Rượu: Tăng độc tính trên gan của paracetamol và tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của loratadine, dextromethorphan.
Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng quá 7 ngày.
- Không uống rượu bia trong thời gian dùng thuốc.
- Ngừng dùng nếu có biểu hiện dị ứng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Xử trí quá liều
Paracetamol: Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau bụng (sau 2-3 giờ), methemoglobin máu, tím tái da niêm mạc, móng tay chân, tổn thương gan (sau 2-4 ngày). Xử trí: giải độc chung, Acetylcystein hoặc methionin càng sớm càng tốt.
Loratadine: Liều cao có thể gây buồn ngủ, tim đập nhanh, đau đầu. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ, ngừng thuốc, rửa dạ dày hoặc gây nôn (trừ khi bất tỉnh), hỗ trợ chức năng sống.
Dextromethorphan: Triệu chứng: buồn nôn, buồn ngủ, bí tiểu, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật. Xử trí: điều trị hỗ trợ, Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch (lặp lại nếu cần đến tổng liều 10mg).
Dược lực học
Paracetamol: Thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt, không có tác dụng chống viêm. Có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự Aspirin. Chỉ hạ thân nhiệt ở người bị sốt.
Loratadine: Thuốc kháng histamin H1 ngoại biên, không gây buồn ngủ. Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay.
Dextromethorphan: Giảm ho bằng cách tác động lên trung tâm ho ở hành não. Giảm ho do kích thích nhẹ phế quản, họng.
Dược động học
Paracetamol: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30-60 phút. Phân bố nhanh, đồng đều vào các mô. Thời gian bán thải ~ 1,25-3 giờ (có thể kéo dài ở liều gây độc và người có tổn thương gan).
Loratadine: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng sau 1-4 giờ, kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1.5-3.7 giờ. Chuyển hóa nhiều qua gan, bài tiết qua nước tiểu và phân.
Dextromethorphan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng sau 15-30 phút, kéo dài 6-12 giờ. Chuyển hóa qua gan, bài tiết qua nước tiểu.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Paracetamol: Là một thuốc giảm đau và hạ sốt phổ biến, được sử dụng rộng rãi để điều trị các triệu chứng như đau đầu, đau cơ, đau răng, và sốt. Tác dụng của paracetamol chủ yếu là do ức chế tổng hợp prostaglandin trong hệ thần kinh trung ương, dẫn đến giảm cảm giác đau và hạ thân nhiệt. Tuy nhiên, paracetamol không có tác dụng chống viêm đáng kể.
Loratadine: Là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế cạnh tranh thụ thể H1 ở ngoại biên. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, chảy nước mũi, hắt hơi và nổi mề đay. Loratadine ít gây buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ cũ.
Dextromethorphan: Là một thuốc chống ho tác động trung ương, có tác dụng ức chế phản xạ ho ở hành não. Thuốc này thường được sử dụng để giảm ho không có đờm, đặc biệt là ho do kích ứng đường hô hấp trên.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này