Alton C.m.p
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Alton C.M.P
Tên thuốc: Alton C.M.P
Số đăng ký: VD-27252-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược - TTBYT Bình Định (Bidiphar)
Đóng gói: Hộp 5 lọ đông khô + 5 ống dung môi pha tiêm 2ml
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cytidine-5'-monophosphate dinatri | 10mg |
Uridin-5'-monophosphat dinatri | 6mg |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng
Sự kết hợp của Cytidine-5'-monophosphate dinatri và Uridin-5'-monophosphat dinatri trong Alton C.M.P có tác dụng trong điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên thông qua:
- Thúc đẩy quá trình chuyển hóa hình thành bao Myelin, phục hồi và làm lành tổn thương của bao myelin do tổn thương thần kinh ngoại biên.
- Nuôi dưỡng khối cơ và phục hồi dẫn truyền luồng thần kinh hiệu quả.
- Cải thiện triệu chứng trong các tình trạng liên quan đến hệ thần kinh ngoại biên và đẩy nhanh quá trình sửa chữa cả sợi trục và vỏ myelin của các sợi thần kinh và cơ đang tái tạo, với sự cải thiện về tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh, làm tốc độ dẫn truyền thần kinh tăng lên, mức độ sợi thần kinh protein thần kinh tăng lên, tăng diện tích và độ dày bề mặt myelin của sợi trục, đồng thời tăng mức độ Phospholipid màng tế bào thần kinh phosphatidylcholine và phosphatidylethanolamine. [2]
2.2 Chỉ định
Alton C.M.P được chỉ định dùng trong các bệnh lý liên quan đến tổn thương thần kinh ngoại biên như:
- Đau thần kinh tọa, viêm rễ thần kinh
- Đau thần kinh mặt, đau thần kinh liên sườn
- Đau thần kinh sinh ba, đau thắt lưng
- Đau thần kinh do nhiễm Herpes hoặc do trời lạnh
- Đau đa dây thần kinh ở người nghiện rượu hoặc tiểu đường
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
- Người lớn: Tiêm bắp 1 lọ/ngày.
- Trẻ em: Tiêm bắp 1/2 lọ/ngày.
3.2 Cách dùng
Pha lọ bột đông khô với 2ml dung môi được đính kèm. Sau đó tiêm bắp. Việc pha và tiêm nên được thực hiện bởi nhân viên y tế.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng Alton C.M.P cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ khi sử dụng Alton C.M.P. Tuy nhiên, cần theo dõi cơ thể để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và liên hệ với bác sĩ kịp thời.
6. Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo đầy đủ về tương tác thuốc của Alton C.M.P. Cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu muốn phối hợp với các loại thuốc khác.
7. Lưu ý và thận trọng
7.1 Lưu ý khi sử dụng
- Alton C.M.P an toàn cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Việc pha dung môi và tiêm thuốc phải do nhân viên y tế thực hiện.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần thêm thông tin.
7.2 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng và cần có chỉ định của bác sĩ khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều Alton C.M.P.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Thông tin thêm về thành phần
Cytidine-5'-monophosphate dinatri và Uridin-5'-monophosphat dinatri: Là các nucleotide, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp axit nucleic (DNA và RNA), cần thiết cho sự phát triển và sửa chữa tế bào, đặc biệt là tế bào thần kinh. Chúng hỗ trợ quá trình tái tạo myelin, giúp cải thiện dẫn truyền thần kinh.
9. Ưu điểm và Nhược điểm
9.1 Ưu điểm
- Có thể kết hợp với Vitamin B12 để điều trị bệnh, an toàn và hiệu quả trong điều trị đau dây thần kinh do chèn ép dây thần kinh liên quan đến thay đổi chỉnh hình thoái hóa và chấn thương. [1]
- Tác dụng nhanh chóng, đi thẳng vào hệ tuần hoàn qua đường tiêm.
- Bào chế dạng bột, chỉ pha khi cần nên bảo quản dễ dàng hơn, thời gian sử dụng lâu hơn.
9.2 Nhược điểm
- Cần sự trợ giúp hoàn toàn từ cán bộ y tế và không thể tự ý dùng tại nhà.
- Khi pha có thể không đạt chuẩn bằng thuốc tiêm được pha sẵn.
10. Tài liệu tham khảo
[1] Henrique Goldberg và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 2 năm 2017). A double-blind, randomized, comparative study of the use of a combination of uridine triphosphate trisodium, cytidine monophosphate disodium, and hydroxocobalamin, versus isolated treatment with hydroxocobalamin, in patients presenting with compressive neuralgias, Pubmed.
[2] Marco Antonio Naslausky Mibielli và cộng sự (Đăng ngày 13 tháng 10 năm 2020). Nucleotides Cytidine and Uridine Associated with Vitamin B12 vs B-Complex Vitamins in the Treatment of Low Back Pain: The NUBES Study, Pubmed.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này