Zentobiso 2.5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17388-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2.5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm Trung ương 1

Video

Zentobiso 2.5mg

Thuốc hạ huyết áp

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất Bisoprolol fumarate 2.5mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Zentobiso 2.5mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu) trong điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.
  • Điều trị cơn đau thắt ngực.
  • Hỗ trợ điều trị suy tim mãn tính ổn định.
  • Nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của bisoprolol để điều trị rối loạn nhịp tim trên tâm thất, đặc biệt là kiểm soát tần số trong rung nhĩ. Bisoprolol có thể dùng để điều trị rối loạn nhịp thất, cả trong dự phòng tiên phát và thứ phát.

Dược lực học

Bisoprolol là thuốc chẹn β1-adrenergic (phong bế thụ thể beta) chọn lọc trên tim. Nó ức chế cạnh tranh thụ thể β1-adrenergic, làm giảm khả năng co bóp và nhu cầu oxy của tim, dẫn đến giảm cung lượng tim, làm chậm nhịp tim và tăng hiệu suất bơm máu. Bisoprolol được phối hợp với các thuốc khác trong điều trị suy tim mạn tính ổn định như: thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu, glycosid trợ tim.

Dược động học

  • Hấp thu: Bisoprolol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng đường uống là khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ và tốc độ hấp thu.
  • Phân bố: Liên kết với protein huyết tương thấp (khoảng 30%) và có thể qua được hàng rào nhau thai. Thể tích phân bố là 3,5 lít/kg.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa bước một qua gan rất thấp. Chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP3A4 thành các chất là sản phẩm của quá trình O-dealkyl hóa và oxy hóa thành các axit cacboxylic tương ứng.
  • Thải trừ: Bài tiết như nhau qua gan và thận. Khoảng 50% liều dùng đường uống được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi, phần còn lại thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính. Thời gian bán thải trung bình khoảng 10-12 giờ.

Liều lượng - Cách dùng

Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Liều thường dùng: 1-4 viên/ngày. Liều tối đa: 8 viên/ngày. Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận vừa và nhẹ. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Bệnh nhân rối loạn chức năng gan nghiêm trọng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 20 ml/phút) dùng thuốc không vượt quá liều tối đa khuyến cáo là 4 viên/ngày.

Điều trị suy tim

Liều khởi đầu: 1/2 viên/ngày. Sau 1 tuần, nếu bệnh nhân dung nạp thuốc, có thể tăng gấp đôi liều và tăng liều từ từ sau các khoảng thời gian 1-4 tuần đến liều tối đa mà người bệnh có thể dung nạp nhưng không nên vượt quá liều 4 viên/ngày. Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.

Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc hen suyễn.
  • Rối loạn tuần hoàn máu ở chi (như hội chứng Raynaud).
  • U tế bào ưa Crom.
  • Nhiễm toan chuyển hoá.
  • Suy tim đột nhiên diễn biến xấu đi, nhịp tim không đều hoặc chậm, huyết áp rất thấp.

Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp/Rất hiếm gặp
Hệ thần kinh Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu Trầm cảm
Cơ xương khớp Cảm giác lạnh hoặc tê bàn tay, bàn chân Yếu cơ, dễ chuột rút
Hệ tim mạch Hạ huyết áp
Hệ tiêu hóa Buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón
Tâm thần Rối loạn giấc ngủ Ác mộng, ảo giác, ngất xỉu
Hệ hô hấp Khó thở (ở bệnh nhân hen suyễn hoặc bệnh phổi mạn tính) Dị ứng, chảy nước mũi
Gan Viêm gan (có thể gây vàng da hoặc lòng trắng mắt)
Da Dị ứng: Ngứa, phát ban; Xuất hiện hoặc làm xấu đi bệnh vẩy nến
Tai, mắt Vấn đề về tai, khô mắt; Kích ứng hoặc mắt đỏ (viêm kết mạc)
Toàn thân Giảm khả năng tình dục; Rụng tóc

Tương tác thuốc

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Bisoprolol có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau, bao gồm thuốc điều trị rối loạn nhịp tim, thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc chẹn kênh canxi, amiodarone, thuốc nhỏ mắt timolol, thuốc gây mê, thuốc điều trị Alzheimer hoặc tăng nhãn áp, thuốc điều trị đái tháo đường, digoxin, thuốc chống viêm không steroid, thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị bệnh động kinh, mefloquine và thuốc điều trị đau nửa đầu như ergotamine. Các tương tác này có thể dẫn đến tăng tác dụng phụ hoặc giảm hiệu quả của thuốc.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường vì bisoprolol có thể ảnh hưởng tới chẩn đoán do che dấu triệu chứng của hạ đường huyết.
  • Thận trọng ở người ăn chay quá nghiêm ngặt, bệnh nhân có vấn đề về gan, thận (hiệu chỉnh liều nếu cần thiết).
  • Thận trọng ở người mắc bệnh tim mạch như rối loạn nhịp tim hay đau thắt ngực.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn hoặc mắc bệnh phổi mạn tính, người có tiền sử bệnh vẩy nến.
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn tuyến giáp do bisoprolol có thể che dấu triệu chứng cường giáp.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hạ đường huyết, suy tim cấp tính và co thắt phế quản.

Xử trí: Ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Bisoprolol Fumarate

Bisoprolol fumarate là một chất chẹn beta-adrenergic chọn lọc, tác động chủ yếu lên thụ thể beta-1 của tim. Điều này làm giảm nhịp tim, sức co bóp của tim và dẫn đến giảm huyết áp.

Ưu điểm

  • Dạng viên nén dễ uống.
  • Giá cả hợp lý.
  • Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim.

Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn.
  • Có thể gặp tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ