Xeomin 100 Units
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Xeomin 100 Units
Tên thuốc: Xeomin 100 Units
Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh
1. Thành phần
Mỗi lọ chứa:
- Hoạt chất: 100 đơn vị độc tố thần kinh Clostridium Botulinum loại A (150 kD), không chứa phức hợp protein. Độc tố thần kinh botulinum tuýp A được tinh chế từ vi khuẩn Clostridium Botulinum (chủng Hall).
- Tá dược: Albumin người, sucrose
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Xeomin 100 Units
2.1.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ khác, thuốc tác dụng ngoại biên
Mã ATC: M03AX01
Độc tố thần kinh botulinum tuýp A ngăn chặn sự dẫn truyền cholinergic tại điểm nối thần kinh cơ bằng cách ức chế giải phóng acetylcholine.
2.1.2 Dược động học
Thuốc Xeomin 100 Units chứa độc tố thần kinh tinh khiết (150kD), không chứa phức hợp protein, do đó có hàm lượng protein lạ thấp. Điều này giúp tăng hiệu quả điều trị và giảm tối đa khả năng xuất hiện các tác dụng không mong muốn hay phản ứng quá mẫn. Ở liều điều trị thích hợp, không thấy sự vận chuyển ngược của độc tố botulinum tuýp A vào hệ thần kinh trung ương.
2.2 Chỉ định
Người lớn: Điều trị các triệu chứng như: co thắt mi mắt, co thắt cơ nửa mặt, vẹo cổ co thắt, rối loạn trương lực cơ cổ, co cứng cơ chi trên hay bệnh lậu mãn tính do rối loạn thần kinh.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 2 - 17 tuổi, cân nặng ≥ 12 kg: Điều trị triệu chứng của bệnh chảy máu cam mạn tính do rối loạn thần kinh/ rối loạn phát triển thần kinh.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Lưu ý: Đơn vị liều thuốc Xeomin 100 Units không thể hoán đổi với đơn vị liều dùng cho các chế phẩm khác có cùng hoạt chất là độc tố Botulinum tuýp A. Liều dùng cần được bác sĩ chuyên khoa xác định dựa trên đánh giá lâm sàng từng bệnh nhân, nhưng không nên vượt quá liều tối đa khuyến cáo.
Tình trạng | Liều ban đầu | Liều tối đa | Thời gian tác dụng | Khoảng cách giữa các đợt điều trị |
---|---|---|---|---|
Co thắt mi, co thắt nửa mặt | 1,25 - 2,5 đơn vị/vị trí, không quá 25 đơn vị/mắt | 50 đơn vị/mắt/đợt | 4 ngày, kéo dài 3-5 tháng | Tối thiểu 12 tuần |
Vẹo cổ co thắt | Không quá 200 đơn vị | Không quá 300 đơn vị/đợt | 7 ngày, kéo dài 3-4 tháng | Tối thiểu 10 tuần |
Co cứng cơ chi trên | Theo đánh giá lâm sàng của bác sĩ | Không quá 500 đơn vị/đợt, không quá 250 đơn vị cho cơ vai | 4 ngày, hiệu quả cải thiện trong 4 tuần, kéo dài tới 12 tuần | Tối thiểu 12 tuần |
Lậu mãn tính (người lớn) | 100 đơn vị/đợt (4 vị trí tiêm: tuyến dưới hàm và tuyến mang tai 2 bên, tỷ lệ 3:2) | 100 đơn vị | - | Tối thiểu 16 tuần |
Lậu mãn tính (trẻ em 2-17 tuổi, ≥12kg) | Xem bảng chi tiết liều lượng theo cân nặng | Theo bảng liều lượng | - | Tối thiểu 16 tuần |
Bảng liều lượng cho trẻ em (Lậu mãn tính):
Khối lượng cơ thể (kg) | Tuyến mang tai (mỗi bên) đơn vị/ml | Tuyến dưới hàm (mỗi bên) đơn vị/ml | Tổng liều (đơn vị) |
---|---|---|---|
≥12 và <15 | 6/0.24 | 4/0.16 | 20 |
≥15 và <19 | 9/0.36 | 6/0.24 | 30 |
≥19 và <23 | 12/0.48 | 8/0.32 | 40 |
≥23 và <27 | 15/0.6 | 10/0.4 | 50 |
≥27 và <30 | 18/0.72 | 12/0.48 | 60 |
≥30 | 22.5/0.9 | 15/0.6 | 75 |
3.2 Cách dùng
Chỉ sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa tại cơ sở chuyên khoa.
4. Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với hoạt chất hoặc tá dược.
- Rối loạn hoạt động cơ toàn thân (nhược cơ, hội chứng Lambert-Eaton).
- Viêm hoặc nhiễm trùng tại vị trí tiêm dự định.
- Trẻ em dưới 2 tuổi hoặc trẻ em trên 2 tuổi có cân nặng dưới 12 kg.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện trong tuần đầu tiên sau tiêm, liên quan đến hoạt chất, quy trình tiêm hoặc cả hai:
- Đau cục bộ, viêm, sưng, phù nề, ban đỏ, ngứa.
- Hạ huyết áp, buồn nôn, yếu cơ.
- Yếu cơ quá mức, khó nuốt, viêm phổi do hít phải (do lan truyền độc tố).
- Phản ứng quá mẫn: sốc phản vệ, khó thở, nổi mề đay, phù mô mềm.
6. Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ. Tuy nhiên, tác dụng của độc tố thần kinh Botulinum có thể được tăng cường bởi kháng sinh aminoglycoside hoặc các thuốc gây cản trở dẫn truyền thần kinh cơ (ví dụ: thuốc giãn cơ loại tubocurarine). Nên tránh sử dụng kết hợp. Không khuyến cáo điều trị bệnh lậu bằng Xeomin 100 Units trong quá trình xạ trị. 4-Aminoquinolines có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
- Chỉ sử dụng thuốc còn hạn sử dụng và được bảo quản đúng cách.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu. Cân nhắc lợi ích - nguy cơ khi thật sự cần thiết.
- Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu lâm sàng đầy đủ.
- Lái xe và vận hành máy móc: Cẩn trọng nếu có yếu cơ, nhược cơ, chóng mặt, rối loạn thị lực…
7.2 Xử trí quá liều
Triệu chứng: Suy nhược toàn thân, sụp mí, nhìn đôi, khó thở, khó nói, khó nuốt (có thể gây viêm phổi do hít phải).
Xử trí: Theo dõi y tế chặt chẽ và điều trị triệu chứng, hỗ trợ hô hấp nếu cần thiết.
7.3 Bảo quản
- Lọ chưa mở: Dưới 25°C. Ổn định đến 3 năm ở nhiệt độ phòng.
- Dung dịch đã pha: 2 - 8°C, bảo quản được 24 giờ.
8. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Độc tố Botulinum loại A: Là một protein thần kinh độc tố được sản xuất bởi vi khuẩn Clostridium botulinum. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự giải phóng acetylcholine tại các khớp thần kinh cơ, dẫn đến sự thư giãn cơ. Xeomin là một dạng tinh khiết của độc tố này, không chứa phức hợp protein bổ sung, giúp giảm nguy cơ phản ứng phụ.
9. Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm:
- Không chứa phức hợp protein, giảm nguy cơ phản ứng phụ.
- Ổn định đến 3 năm ở nhiệt độ phòng.
- Được FDA phê duyệt và sử dụng rộng rãi.
Nhược điểm:
- Dữ liệu lâm sàng về an toàn trên các đối tượng đặc biệt còn hạn chế.
- Cần được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này