Vixcar 75Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28772-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
75mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần BV Pharma

Video

Vixcar 75mg

Vixcar 75mg là thuốc kê đơn được chỉ định trong điều trị và giảm nguy cơ bệnh xơ vữa động mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não và đột quỵ.

Thành phần

Thành phần chính: Clopidogrel 75mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Vixcar 75mg

Vixcar 75mg là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa cục máu đông.

Dược lực học

Clopidogrel là tiền chất của chất ức chế tiểu cầu, có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Nó ức chế tiểu cầu liên kết không hồi phục với các thụ thể P2Y12 ADP trên tiểu cầu. Sự gắn kết này ngăn chặn ADP gắn kết với các thụ thể P2Y12, kích hoạt phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa và kết tập tiểu cầu. Clopidogrel được chỉ định để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim cho bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính (ACS) không có ST chênh lên, bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên và mới bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại vi đã hình thành. Clopidogrel được chuyển hóa thành dạng hoạt động bởi carboxylesterase-1.

Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 50%, giảm khi dùng cùng thức ăn.
  • Phân bố: Chất chuyển hóa có tỉ lệ gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 98%).
  • Chuyển hóa: Khoảng 85-90% chuyển hóa tại gan thành axit carboxylic không hoạt động bởi carboxylesterase. Chất chuyển hóa có hoạt tính là của 2-oxoclopidogrel bởi các men CYP2B6, CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4.
  • Thải trừ: Độ thanh thải khi dùng liều 75mg là 18,960 ± 15,890 L/giờ.

Chỉ định

Phòng ngừa nguy cơ huyết khối do xơ vữa động mạch:

  • Người lớn bị nhồi máu cơ tim (dưới 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (7 ngày - 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
  • Người lớn bị hội chứng mạch vành cấp tính:
    • Không có đoạn ST chênh lên (bao gồm đặt stent), kết hợp với aspirin.
    • Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên, kết hợp với aspirin, có hoặc không kết hợp thuốc tan huyết khối.
  • Người lớn bị rung tâm nhĩ có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu, không thích hợp với thuốc kháng vitamin K, nguy cơ chảy máu thấp, kết hợp với aspirin.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn: 75mg, 1 lần/ngày.

Hội chứng mạch vành cấp:

  • Không có đoạn ST chênh lên: Liều nạp 300mg/lần/ngày, sau đó 75mg/lần/ngày. Có thể dùng 12 tháng, hiệu quả tối đa sau 3 tháng.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Liều nạp 300mg/lần/ngày, kết hợp aspirin, có hoặc không kết hợp thuốc tan huyết khối. Liều duy trì 75mg/lần/ngày. Không cần liều nạp ban đầu trên người >75 tuổi. Liệu pháp kết hợp dùng khi có triệu chứng và duy trì ít nhất 4 tuần.

Rung nhĩ: 75mg/lần/ngày, kết hợp với aspirin (75-100mg/ngày).

Cách dùng

Uống với nước, nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nhỏ. Có thể uống trước hoặc sau ăn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh lý chảy máu tiến triển (xuất huyết nội sọ, loét dạ dày).
  • Suy gan hoặc vàng da tắc mật.

Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Máu Chảy máu, tăng thời gian chảy máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu Giảm bạch cầu trung tính
Tiêu hóa Đau bụng, buồn nôn, xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, viêm dạ dày Nôn, đầy hơi, táo bón, loét dạ dày-tá tràng Xuất huyết sau phúc mạc
Tim mạch Đau ngực, đau thắt ngực, tăng huyết áp, rối loạn động mạch vành, thiếu máu cục bộ ngoại biên Tụ máu
Hệ thần kinh Chóng mặt, nhức đầu Dị cảm Chóng mặt, xuất huyết nội sọ
Cơ xương khớp Đau khớp, đau lưng
Tâm thần Trầm cảm
Hô hấp Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi, ho, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam
Da Phát ban, ban xuất huyết, ngứa, bầm tím
Chuyển hóa Tăng cholesterol máu
Sinh dục Nhiễm trùng đường tiết niệu
Thận Tiểu máu
Khác Triệu chứng giống cúm, đau, mệt mỏi, nhiễm trùng

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông đường uống: Tăng nguy cơ và mức độ chảy máu.
  • Thuốc ức chế glycoprotein nhóm IIb/IIa và thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin: Thận trọng khi kết hợp.
  • Aspirin: Tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của aspirin.
  • Heparin và các thuốc fibrin và các chất ức chế kết tập tiểu cầu: Tăng tỉ lệ chảy máu.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như naproxen: Tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày.
  • Thuốc ức chế men CYP2C19: Giảm chuyển hóa clopidogrel, giảm tác dụng thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ chảy máu: Theo dõi xuất huyết, làm xét nghiệm nếu cần.
  • Kéo dài thời gian chảy máu: Thận trọng ở người có nguy cơ chảy máu cao.
  • Thận trọng khi kết hợp với thuốc chống kết tập tiểu cầu khác (aspirin, heparin, NSAID, thuốc ức chế glycoprotein nhóm IIb/IIa).
  • Không dùng ít nhất 7 ngày trước phẫu thuật.
  • Theo dõi biến chứng (ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, bệnh ưa chảy máu): làm xét nghiệm định kỳ.
  • Tránh dùng cùng thuốc chuyển hóa qua enzym CYP2C19.
  • Có thể gây chảy máu nội tạng ở người suy gan và suy thận.
  • Chứa lactose: Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng chỉ khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Chưa có đủ dữ liệu về an toàn cho thai nhi và bài tiết vào sữa mẹ.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì có thể gây chóng mặt.

Xử lý quá liều

Chưa có ghi nhận trường hợp quá liều và biện pháp giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Clopidogrel

Clopidogrel là một tiền chất được kê đơn rộng rãi với hoạt tính chống huyết khối, được FDA chấp thuận để quản lý lâm sàng các bệnh huyết khối. Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu hiệu quả và dung nạp tốt để phòng ngừa thứ phát các biến cố thiếu máu cục bộ. Clopidogrel đã được chứng minh là vượt trội so với aspirin trong việc giảm kết quả tim mạch ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ