Vimethy 16Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31453-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
16mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
CÔNG TY TNHH BRV HEALTHCARE

Video

Vimethy 16mg

Thuốc Kháng Viêm

1. Thành phần

Mỗi viên nén Vimethy 16mg chứa:

Methylprednisolone 16mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng - Chỉ định

Vimethy 16mg được chỉ định trong các trường hợp cần dùng liệu pháp corticoid, bao gồm:

  • Điều trị viêm khớp và các bệnh lý liên quan đến thấp khớp.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh lupus ban đỏ và các bệnh về Collagen.
  • Giảm triệu chứng dị ứng nặng như viêm mũi dị ứng, hen phế quản.
  • Điều trị viêm mắt và các bệnh về mắt khác.
  • Điều trị các bệnh về đường hô hấp như sarcoid phổi.
  • Hỗ trợ điều trị một số bệnh huyết học và bệnh lý u tân sinh.
  • Giảm viêm trong viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
  • Hỗ trợ trong cấy ghép tạng.

3. Liều dùng - Cách dùng

Người lớn: Liều khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày tùy thuộc vào loại bệnh, chia làm nhiều lần hoặc uống một lần duy nhất vào buổi sáng.

  • Dị ứng: 8-16 mg/ngày, điều trị trong 24-48 giờ.
  • Viêm khớp dạng thấp: Ban đầu 8-16 mg/ngày, duy trì 2-16 mg/ngày.
  • Viêm mũi dị ứng: Ban đầu 8-12 mg/ngày, duy trì 2-6 mg/ngày.
  • Lupus ban đỏ: Ban đầu 20-100 mg/ngày, duy trì 3-30 mg/ngày.

Trẻ em: Liều uống 0,12 mg/kg hoặc 3,3 mg/m² diện tích da, chia liều hoặc uống một lần.

Điều trị ung thư (bạch cầu cấp): Liều ban đầu 1-2 mg/kg/ngày, điều chỉnh dựa vào đáp ứng bệnh nhân.

Điều trị ngắn hạn (các trường hợp cấp tính): Không dùng quá 3 tuần nếu không có hướng dẫn đặc biệt từ bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc theo liều chỉ định, không tự ý thay đổi liều lượng. Uống vào buổi sáng để giảm thiểu tác dụng phụ, nếu có thể. Sử dụng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ và theo dõi các tác dụng không mong muốn.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Vimethy 16mg cho:

  • Người quá mẫn cảm với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn toàn thân, trừ khi đã áp dụng liệu pháp chống nhiễm khuẩn.

5. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp (>1/100 - <1/10):

  • Nhiễm khuẩn: Dễ bị nhiễm khuẩn hơn, các triệu chứng không rõ ràng.
  • Nội tiết: Hội chứng Cushing.
  • Chuyển hóa: Giữ muối, giữ nước.
  • Tâm lý: Trầm cảm, sảng khoái.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể.
  • Mạch máu: Tăng huyết áp.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, có thể thủng hoặc xuất huyết.
  • Da: Teo da, nổi mụn.
  • Cơ xương: Yếu cơ, chậm tăng trưởng.
  • Tổng quát: Chậm lành vết thương.

Tần suất chưa rõ: (Bao gồm nhưng không giới hạn ở các tác dụng phụ dưới đây. Một danh sách đầy đủ hơn được khuyến nghị tham khảo tài liệu chuyên môn.)

Nhiễm khuẩn cơ hội, tăng bạch cầu, quá mẫn, phản ứng phản vệ, giảm năng tuyến yên, bệnh Kaposi sarcoma, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm kiềm hạ kali huyết, rối loạn lipid máu, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường, tăng khẩu vị, hưng cảm, hoang tưởng, ảo giác, rối loạn nhân cách, lo lắng, mất ngủ, kích động, tăng áp lực nội sọ, co giật, mất trí nhớ, đau đầu, tăng nhãn áp, mắt lồi, mỏng giác mạc, chóng mặt, suy tim, thủng cơ tim, tụt huyết áp, nghẽn động mạch, nghẽn mạch phổi, nấc, thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, tăng enzym gan, phù mạch, rậm lông, bầm máu, ban đỏ, đau cơ, bệnh lý cơ, loãng xương, hoại tử xương, kinh nguyệt không đều, phù ngoại biên, mệt mỏi, khó chịu. Hội chứng ngưng thuốc đột ngột: Suy thượng thận, tụt huyết áp, tử vong.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

6. Tương tác thuốc

Methylprednisolon là cơ chất của enzyme cytochrome P450 (CYP) và được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4. Việc sử dụng đồng thời với các thuốc sau đây có thể gây ra tương tác:

Chất cảm ứng CYP3A4: Kháng sinh và thuốc kháng lao (Rifampin, Rifabutin), Thuốc chống co giật (Phenobarbital, Phenytoin, Primidon)

Chất ức chế CYP3A4: Macrolid kháng khuẩn (Troleandomycin), Nước ép Bưởi, chất đối kháng calci (Mibefradil), Histamin H2 (Cimetidin), Thuốc kháng khuẩn (Isoniazid), Thuốc chống nôn (Aprepitant, Fosaprepitant), thuốc chống nấm (Itraconazol, Ketoconazol), Thuốc chẹn kênh calci (Diltiazem), Thuốc ngừa thai (Ethinylestradiol / norethindron), Thuốc ức chế miễn dịch (Cyclosporin), thuốc kháng sinh (Clarithromycin, Erythromycin), thuốc kháng virus, Các thuốc ức chế HIV – Protease (Indinavir, Ritonavir).

Cơ chất của CYP3A4: Thuốc ức chế miễn dịch (Cyclophosphamid, Tacrolimus)

Tương tác không qua trung gian CYP3A4:

  • NSAID, Aspirin liều cao: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa và loét dạ dày.
  • Kháng cholinergic: Tăng nguy cơ bệnh cơ cấp tính khi dùng liều cao corticosteroid.
  • Thuốc chống đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều do corticoid tăng Glucose máu.
  • Thuốc chống đông máu (đường uống): Hiệu quả thuốc chống đông coumarin thay đổi. Cần kiểm tra chỉ số đông máu.
  • Thuốc làm giảm kali: Theo dõi chặt chẽ hạ kali huyết (ví dụ: thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu quai, amphotericin B, xanthen hoặc thuốc chủ vận beta 2).
  • Chất ức chế aromatase aminoglutethimide: Gây ức chế tuyến thượng thận.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

Nhiễm khuẩn: Corticosteroid làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, che giấu dấu hiệu bệnh.

Lao: Chỉ dùng cho lao bộc phát/lan rộng cùng phác đồ kháng lao, cần theo dõi chặt chẽ.

Kaposi’s sarcoma: Đã báo cáo, ngưng dùng có thể khỏi bệnh.

Sốc nhiễm khuẩn: Không khuyến khích dùng thường xuyên, có lợi trong sốc nhiễm khuẩn với suy thượng thận.

Phản ứng da và phản vệ: Cảnh giác.

Tác dụng nội tiết: Tăng liều khi căng thẳng, giảm liều từ từ sau điều trị kéo dài.

Hội chứng ngưng thuốc: Triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, đau đầu.

Hội chứng Cushing: Glucocorticoid có thể làm nặng hội chứng này.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Corticoid tăng đường huyết.

Tâm thần: Cảnh giác với tác dụng phụ tâm thần như trầm cảm, ảo giác.

Thần kinh: Thận trọng với bệnh nhân rối loạn động kinh, nhược cơ nặng.

Mắt: Gây đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, nhiễm nấm và virus thứ phát, bong tróc võng mạc.

Tim mạch: Tăng nguy cơ tim mạch, thận trọng với bệnh nhân suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, dùng Digoxin.

Mạch máu: Thận trọng với bệnh nhân tăng huyết áp, dễ viêm tĩnh mạch huyết khối.

Tiêu hóa: Liều cao gây viêm tụy cấp, che giấu dấu hiệu viêm phúc mạc.

Gan – mật: Thận trọng với bệnh nhân suy gan hoặc xơ gan.

Cơ – xương: Gây bệnh lý cơ cấp, thận trọng với bệnh nhân loãng xương.

Thận và tiết niệu: Thận trọng với bệnh nhân suy thận.

Thương tích, ngộ độc: Corticosteroid không chỉ định cho chấn thương sọ não.

Trẻ em: Chậm phát triển, tăng áp lực nội sọ.

Người cao tuổi: Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.

Lactose: Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu lactase, kém hấp thu glucose-galactose.

Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Corticosteroid qua nhau thai, có thể gây sinh non và nhẹ cân. Bài tiết qua sữa mẹ, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ.

8. Xử trí khi quá liều

Không ngưng thuốc đột ngột, phải giảm liều từ từ. Hỗ trợ bệnh nhân nếu có chấn thương trong 2 năm sau quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng thẩm tách để loại bỏ methylprednisolon.

9. Quên liều

Uống thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

10. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30˚C, tránh ánh sáng.

11. Thông tin về Methylprednisolone

Dược lực học: Methylprednisolon là glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm mạnh, ức chế hệ miễn dịch. Cơ chế hoạt động là gắn kết và kích hoạt thụ thể glucocorticoid nội bào, thay đổi biểu hiện gen. Ảnh hưởng đến thận, cân bằng chất điện giải, lipid, protein, chuyển hóa carbohydrate, cơ xương, tim mạch, miễn dịch, thần kinh và nội tiết. Giúp duy trì chức năng trong quá trình stress.

Dược động học: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng 82-89%, Tmax 2,5 giờ. Phân bố rộng rãi trong các mô. Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi isoenzym CYP3A4. Thời gian bán hủy 1,8 - 5,2 giờ. Thải trừ qua nước tiểu (25-31%) và phân (44-52%).

12. Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Giảm viêm và đau nhanh chóng, hiệu quả trong các bệnh lý xương khớp và viêm da.
  • Hữu ích trong điều trị các bệnh tự miễn.
  • Viên nén dễ dàng sử dụng và liều dùng linh hoạt.
  • Ít gây giữ nước và muối hơn các corticoid khác.

Nhược điểm:

  • Sử dụng dài hạn hoặc liều cao có thể gây suy thượng thận, tăng đường huyết, loãng xương, yếu cơ và tăng cân.
  • Cần thận trọng khi điều chỉnh liều, đặc biệt khi giảm liều.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ