Vatirino Paediatric

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15799-12
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Quy cách:
Hộp 1 chai 30ml
Xuất xứ:
Thái Lan
Đơn vị kê khai:
Công ty CPTM và Dược phẩm Ngọc Thiện

Video

Vatirino Paediatric

Thuốc Kháng Sinh

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Cefpodoxime proxetil Tương đương Cefpodoxime 20mg/ml
Tá dược Vừa đủ 1ml

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Dược động học

Cefpodoxime proxetil là tiền chất được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sau khi uống liều 100mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ với sinh khả dụng khoảng 50%. Thức ăn làm tăng mức độ và tốc độ hấp thu. Cefpodoxime liên kết với protein huyết tương ở mức thấp (khoảng 21-29%). Cefpodoxime proxetil được thủy phân khử nhóm ester bởi niêm mạc ruột tạo thành Cefpodoxime có hoạt tính. Thuốc được thải trừ dưới dạng liều dùng không đổi qua nước tiểu (khoảng 29-33%) trong vòng 12 giờ. Thời gian bán thải khoảng 2,09-2,84 giờ.

Dược lực học

Cefpodoxime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba dùng đường uống, có hiệu quả đối với phần lớn vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), ngoại trừ Pseudomonas aeruginosa, EnterococcusBacteroides fragilis. Cefpodoxime ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với protein gắn penicillin, ức chế sản xuất peptidoglycan – thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn. Điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan, dẫn đến tế bào vi khuẩn bị ly giải và chết.

Chỉ định

Vatirino Paediatric được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm amidan).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu (viêm bàng quang).
  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục (bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều lượng tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 5-10ml x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 5ml x 2 lần/ngày (viêm xoang: 10ml x 2 lần/ngày).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 10ml x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu: 5ml x 2 lần/ngày.
  • Bệnh lậu: 10ml/lần/ngày.

Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến dưới 12 tuổi:

  • 15 ngày - 6 tháng tuổi: 4mg/kg x 2 lần/ngày.
  • 6 tháng - 2 tuổi: 2ml x 2 lần/ngày.
  • 2 - 9 tuổi: 4ml x 2 lần/ngày.
  • 9 tuổi trở lên: 5ml x 2 lần/ngày.

Cách dùng

Dùng đường uống, tốt nhất cùng thức ăn để tăng hấp thu. Pha thuốc bằng cách lắc đều chai thuốc, thêm khoảng 20ml nước đun sôi để nguội, lắc nhẹ cho đến khi tạo hỗn dịch, sau đó thêm nước đến vạch 30ml. Hỗn dịch đã pha dùng trong 7 ngày ở nhiệt độ 2-8℃.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Cefpodoxime, cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

Thường nhẹ và tự khỏi, chủ yếu trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, phát ban, chóng mặt, rối loạn tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Thuốc kháng acid, thuốc kháng cholinergic đường uống Giảm hấp thu Cefpodoxime
Probenecid Ức chế thải trừ Cefpodoxime qua thận
Thuốc gây độc thận Cần theo dõi chức năng thận

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận: cần giảm liều.
  • Dùng lâu dài có thể gây tăng trưởng vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Không dùng cho nhiễm virus.
  • Không tự ý ngừng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích - nguy cơ. Cefpodoxime tiết vào sữa mẹ, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo quá liều. Triệu chứng có thể gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị. Xử trí triệu chứng và hỗ trợ. Có thể loại bỏ Cefpodoxime bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Cefpodoxime

Cefpodoxime là một cephalosporin thế hệ thứ ba, có phổ tác dụng rộng, hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm trùng. Nghiên cứu gần đây cho thấy các dẫn xuất của Cefpodoxime có tiềm năng kháng virus.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin nhà sản xuất

SĐK: VN-15799-12

Nhà sản xuất: NOVO Healthcare and Pharma Ltd

Đóng gói: Hộp 1 chai 30ml


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ