Valsartan-Mv 80Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32469-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
80mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Thương mại dược phẩm Quốc tế Minh Việt

Video

Valsartan-MV 80mg

Thông tin sản phẩm

Thành phần

Hoạt chất: Valsartan 80mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng
  • Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em trên 6 tuổi và người lớn.
  • Dùng cho người tăng huyết áp có bệnh thận do đái tháo đường.
  • Điều trị tăng huyết áp trong suy tim có triệu chứng, suy tim sung huyết.
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim để giảm tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thu thất trái hoặc suy thất trái.
Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp, suy tim, và giảm tỉ lệ tử vong do rối loạn chức năng tâm thu thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định
  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai (đặc biệt là trong quý 2 và 3).
  • Người bị ứ mật, suy gan nặng, suy gan tắc mật, suy thận nặng.
  • Người bị đái tháo đường (cần thận trọng).
Tác dụng phụ

Thường gặp: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, tăng ure máu.

Ít gặp: Ngất, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, tăng Kali máu, tăng creatinin máu, giảm bạch cầu trung tính, rối loạn chức năng thận, nhiễm virus, ho khan, đau lưng, đau khớp, nhìn mờ, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau bụng trên.

Hiếm gặp: Rụng tóc, tăng nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng phản vệ, phù mạch, phát ban, ngứa, dị ứng, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm hematocrit/ hemoglobin, thiếu máu tế bào nhỏ, mất ngủ, lo âu, dị cảm, lơ mơ, bất lực, đầy hơi, khó tiêu, nôn, rối loạn vị giác, khô miệng, táo bón, chán ăn, khó thở, đau ngực, đánh trống ngực, bất thường chức năng gan, viêm gan, đau cơ, co cơ, tiêu cơ vân.

Tương tác thuốc
  • Lithi: Tăng nguy cơ ngộ độc lithi.
  • Aliskiren, thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Tăng nguy cơ tăng kali huyết thanh, suy thận, tụt huyết áp.
  • Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta và chẹn kênh calci: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai liều cao: Có thể gây hạ huyết áp khi bắt đầu dùng Valsartan-MV 80mg.
  • Các chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali: Tránh dùng đồng thời.
  • Thuốc NSAID: Giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận, tăng kali huyết thanh.
  • Chất ức chế hệ renin angiotensin aldosteron: Thận trọng khi sử dụng đồng thời do nguy cơ tăng kali máu.
Dược lực học

Valsartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II type 1 (AT1). Nó ức chế sự gắn kết của angiotensin II vào thụ thể AT1, dẫn đến giãn mạch máu, giảm huyết áp và giảm bài tiết aldosteron.

Dược động học

Hấp thu: Được hấp thu qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 4-6 giờ. Thức ăn có thể làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 50%.

Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể.

Chuyển hóa: Ít được chuyển hóa.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình là 6 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân (83%) và nước tiểu (13%).

Liều dùng

Người lớn:

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80mg/ngày, có thể tăng lên 160mg/ngày nếu cần. Liều tối đa 320mg/ngày. Điều chỉnh liều cách nhau ít nhất 4 tuần.

Suy tim: Liều khởi đầu 40mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì 80-160mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 320mg/ngày. Điều chỉnh liều cách nhau ít nhất 2 tuần.

Sau nhồi máu cơ tim: 160mg x 2 lần/ngày, bắt đầu trong vòng 12 giờ sau nhồi máu.

Trẻ em (6-16 tuổi, >35kg): Liều khởi đầu 80mg/ngày. Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng huyết áp.

Cách dùng: Uống, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn.

Lưu ý thận trọng
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim, rối loạn chức năng tâm thu thất trái sau nhồi máu cơ tim do nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người mất dịch tuần hoàn, mất natri, hẹp động mạch thận, suy gan tắc mật, suy thận, tiền sử phù mạch do thuốc ức chế thụ thể AT1 hoặc thuốc ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng trong 3 tháng đầu, chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng hoặc ngưng cho con bú khi dùng thuốc.
Xử trí quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng, suy tuần hoàn, giảm ý thức, nhịp tim nhanh hoặc chậm.

Xử trí: Đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng cao chân nếu hạ huyết áp. Truyền dịch Natri clorid 0,9%. Thẩm tách máu không hiệu quả.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin hoạt chất Valsartan

Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II type 1 (AT1) chọn lọc. Nó ngăn chặn tác dụng của angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, giúp làm giãn mạch máu và hạ huyết áp. Valsartan có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, và các bệnh lý tim mạch khác.

Ưu điểm
  • Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
  • Tác dụng hạ huyết áp kéo dài 24 giờ.
  • Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác.
  • Dùng được cho trẻ em trên 6 tuổi.
Nhược điểm

Có thể gây một số tác dụng phụ như hạ huyết áp, đau đầu, chóng mặt.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ