Usfovir

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-601-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH US Pharma USA

Video

USFovir 300mg

Thông tin sản phẩm

Thành phần Tenofovir disoproxil fumarat 300mg (tương ứng với 245mg tenofovir disoproxil), Tá dược (Tinh bột ngô, Microcrystalline cellulose M101 (Avicel), Polyvinylpyrrolidone (PVP K30 ), natri starch glycolate, Magnesium stearate, Talc, Hydroxypropyl Methylcellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylene glycol (PEG) 6000, Màu brilliant blue dye)
Dạng bào chế Viên nén
Số đăng ký QLĐB-601-17
Nhà sản xuất Công ty TNHH US Pharma USA
Đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên

Công dụng - Chỉ định

USFovir được chỉ định điều trị:

  • Viêm gan siêu vi B mạn tính.
  • Nhiễm HIV (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
  • Dự phòng sau khi phơi nhiễm HIV (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Người lớn dùng 1 viên/lần/ngày.

Cách dùng: Nên uống thuốc sau ăn khoảng 2 tiếng. Tốt nhất là uống thuốc vào cùng một giờ cố định mỗi ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng USFovir nếu:

  • Mẫn cảm hoặc dị ứng với Tenofovir.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm (nhưng không giới hạn):

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm phosphat huyết thanh, hạ Kali máu, nhiễm acid lactic.
  • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu.
  • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi, viêm tụy.
  • Rối loạn gan mật: tăng transaminase, nhiễm mỡ gan, viêm gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, phù mạch.
  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: tiêu cơ vân, suy nhược cơ bắp, loãng xương (biểu hiện như đau xương và không thường xuyên góp phần gãy xương), bệnh cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: tăng creatinin, các tác dụng phụ trên ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi), suy thận cấp tính, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt nephrogenic.
  • Rối loạn khác: suy nhược, mệt mỏi.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc

USFovir có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:

  • Chất bài tiết ở thận hoặc chất độc thận: Không dùng chung, nếu dùng cần kiểm tra chức năng thận định kỳ.
  • Thuốc chống tiểu đường (didanosine, Metformin, stavudine): Nguy cơ nhiễm Acid Lactic nặng.
  • Atazanavir: Nồng độ Atazanavir trong máu giảm còn Tenofovir thì ngược lại.
  • Ritonavir, lopinavir: Làm tăng nồng độ trong máu của tenofovir.
  • Abacavir, Lamivudine, Didanosine: Không dùng chung do tác dụng chữa bệnh bị mất.
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid, ức chế protase HIV: Tương tác cộng hợp.
  • Didanosine: Làm tăng nồng độ Didanosine trong máu.
  • Thuốc tránh thai đường uống chứa norgestimat và ethinyl estradiol: Chưa rõ tương tác dược động.

Dược lực học

Tenofovir đã được chứng minh là có hiệu quả cao ở những bệnh nhân chưa bao giờ điều trị bằng thuốc kháng vi-rút và nó dường như có độc tính thấp hơn so với các thuốc chống vi-rút khác. Trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3, tenofovir cho thấy hiệu quả tương tự như efavirenz ở những bệnh nhân HIV chưa từng điều trị. Ở những bệnh nhân bị nhiễm viêm gan B, sau một năm điều trị bằng tenofovir, nồng độ DNA của virus không thể phát hiện được.

Dược động học

Hấp thụ: Tenofovir là nhóm có hoạt tính nên sinh khả dụng rất thấp khi dùng đường uống. Sự hấp thụ giảm này được cho là có liên quan đến sự hiện diện của hai điện tích âm trong cấu trúc của nó.

Con đường loại bỏ: Tenofovir được thải trừ qua nước tiểu bằng cách bài tiết ở ống thận và lọc ở cầu thận. Thời gian bán hủy được báo cáo của tenofovir là 32 giờ.

Sự trao đổi chất: Sự hoạt hóa tenofovir được thực hiện bởi quá trình photpho hóa kép để tạo thành hợp chất có hoạt tính sinh học, tenofovir diphosphat.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Bệnh nhân suy gan mất bù không nên sử dụng thuốc.

Suy thận: Suy thận nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không khuyến cáo sử dụng thuốc.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Sau khi ngừng điều trị HBV: Có thể có các đợt cấp tính nghiêm trọng, cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan, xét nghiệm trong vài tháng sau khi ngừng thuốc. Có thể tiếp tục điều trị nếu cần thiết.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không có dữ liệu đầy đủ trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần cân nhắc kỹ lưỡng và thận trọng khi sử dụng cho nhóm đối tượng này.

Xử lý quá liều

Chưa có dữ liệu về xử lý quá liều. Nếu dùng quá liều, bệnh nhân cần báo lại ngay với bác sĩ và theo dõi nghiêm ngặt.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời điểm bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Tenofovir

Tenofovir disoproxil fumarate là một thuốc kháng virus nucleotide reverse transcriptase inhibitor (NRTI). Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme reverse transcriptase của virus, ngăn chặn virus sao chép và nhân lên. Tenofovir alafenamide (TAF) là một dạng cải tiến của tenofovir, có thể được thay thế cho tenofovir disoproxil fumarate ở những bệnh nhân nhiễm HBV đa kháng thuốc để cải thiện sự an toàn cho xương và thận mà không làm giảm hiệu quả.

Ưu điểm của USFovir

  • Dạng bào chế viên nén, sử dụng đường uống dễ dàng, tiện lợi.
  • Giá thành phải chăng.
  • Liều dùng chỉ một viên mỗi ngày, thuận tiện.

Nhược điểm của USFovir

  • Cần theo dõi chức năng gan sau khi ngừng thuốc.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ