Tinizol 500Mg Brawn

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18173-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Brawn Laboratories

Video

Tinizol 500mg Brawn

Tên thuốc: Tinizol 500mg Brawn

Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tinidazol 500mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Tinizol 500mg Brawn

Tinidazol là dẫn chất của imidazol, có tác dụng chống lại vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn nguyên sinh như Bacteroides spp., Fusobacterium spp. Thuốc có khả năng thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật, gây tổn hại trên các chuỗi ADN hay ức chế tổng hợp ADN. Hoạt tính của tinidazol trên cả vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật do có phổ hoạt động rộng. Thuốc chống lại các vi khuẩn kỵ khí bao gồm: gram (-) kỵ khí Fusobacterium spp., Bacteroides fragilis, Gram (+) kỵ khí như Clostridium spp.. Thuốc tác dụng trên nguyên sinh động vật bao gồm: Fusobacterium spp., Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia,...

Chỉ định

Thuốc Tinizol 500mg Brawn được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật (ví dụ như phẫu thuật đại tràng, phụ khoa,...) do các vi khuẩn kỵ khí.
  • Điều trị nhiễm khuẩn:
    • Bệnh nhiễm khuẩn da
    • Viêm âm đạo
    • Viêm nội mạc tử cung do nhiễm khuẩn phụ khoa
    • Viêm phổi, viêm phế quản
    • Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật
    • Nhiễm khuẩn máu
    • Nhiễm Trichomonas
    • Bệnh amip ruột và gan
    • Nhiễm Giardia

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Nhiễm trùng kỵ khí (người lớn): Uống 2g/lần trong ngày đầu, uống liên tiếp 5-6 ngày, sau đó 1g/lần/ngày.

Nhiễm Trichomonas (người lớn): Uống liều duy nhất 2g. Trẻ em: 50-70 mg/kg.

Nhiễm amip (người lớn): 2g/lần/ngày, liên tiếp 3 ngày. Trẻ em: 60mg/kg/lần/ngày, liên tiếp 3 ngày.

Nhiễm Giardia (người lớn): Liều duy nhất 2g. Trẻ em: 50-75mg liều duy nhất.

Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật (người lớn): Liều duy nhất 2g trước khi mổ 12 giờ.

Cách dùng

Uống thuốc với một cốc nước, uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

Nên uống thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày để tránh quên liều.

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn thần kinh thực thể.
  • Rối loạn tạo máu hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • 3 tháng đầu thai kỳ và cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Viêm tĩnh mạch, đau nơi tiêm; đau bụng, buồn nôn, nôn, chán ăn.

Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt; nôn, tiêu chảy.

Hiếm gặp: Dị ứng, sốt, phát ban; viêm loét miệng; mẩn ngứa, phát ban da; giảm bạch cầu; rối loạn thần kinh ngoại biên; nước tiểu sẫm màu.

Tương tác thuốc

  • Cimetidin: Tăng độc tính gan do ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan.
  • Rifampicin: Tăng thải trừ tinidazol, làm giảm tác dụng của Tinizol.
  • Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Không uống rượu khi đang sử dụng thuốc vì có thể gây đỏ bừng, co cứng bụng, tim đập nhanh, nôn.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không tự ý ngừng thuốc mà phải tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thai kỳ: Tinidazol đi qua nhau thai. Không dùng trong 3 tháng đầu. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trong các tháng còn lại của thai kỳ.

Cho con bú: Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Không nên dùng thuốc hoặc chỉ cho con bú sau 72 giờ ngưng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao. Không bảo quản trong tủ lạnh.

Thông tin thêm về Tinidazol

Tinidazol là một dẫn xuất 5-nitroimidazole có hoạt tính chống nhiễm khuẩn rộng phổ, đặc biệt hiệu quả đối với vi khuẩn kỵ khí và một số nguyên sinh động vật. Cơ chế tác dụng của Tinidazol là ức chế tổng hợp ADN của vi sinh vật bằng cách can thiệp vào cấu trúc DNA của chúng, dẫn đến sự chết của tế bào vi khuẩn và nguyên sinh động vật.

Xử lý quá liều, quên liều

Quá liều: Triệu chứng quá liều thường là buồn nôn, nôn, đau bụng. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ