Tetracyclin Tw3 (Chai 180 ViêN)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28109-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén.
Quy cách:
Chai 180 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

Video

Tetracyclin TW3 (Chai 180 viên nén)

Thông tin sản phẩm Tetracyclin TW3
Dạng bào chế Viên nén
Đóng gói Chai 180 viên
Số đăng ký VD-28109-17
Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Tetracyclin hydroclorid: 250 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Tetracyclin TW3 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, Rickettsia
  • Bệnh dịch tả, bệnh dịch hạch, bệnh do Brucella
  • Mắt hột
  • Trứng cá
  • Viêm phế quản, viêm phổi
  • Viêm xoang do Chlamydia
  • Điều trị phối hợp trong phác đồ diệt H. pylori (viêm loét dạ dày - tá tràng)
  • Điều trị sốt rét (trong phác đồ kết hợp với thuốc chống sốt rét khác, đối với trường hợp Plasmodium falciparum kháng thuốc)

Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng, ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn. Thuốc có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương, cả vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí, bao gồm Chlamydia, Rickettsia, MycoplasmaSpirochaeta. Tuy nhiên, việc sử dụng rộng rãi tetracyclin đã dẫn đến sự kháng thuốc ở nhiều chủng vi khuẩn.

Dược động học

Hấp thu: Khoảng 80% tetracyclin được hấp thu khi uống lúc đói. Nồng độ điều trị trên 1 mcg/ml trong huyết tương đạt được với liều đơn 250 mg.

Phân bố: Tetracyclin phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Nồng độ trong dịch não tủy tương đối thấp, nhưng có thể tăng trong trường hợp viêm màng não. Thuốc xuất hiện trong sữa mẹ (60% hoặc hơn nồng độ trong máu mẹ), qua nhau thai và vào tuần hoàn của thai nhi. Tetracyclin gắn vào xương trong quá trình tạo xương mới, có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của xương và răng ở trẻ.

Thải trừ: Nửa đời thải trừ của tetracyclin là 8 giờ. Khoảng 60% liều tiêm tĩnh mạch hoặc 55% liều uống được thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi. Thuốc cũng được bài tiết qua mật vào ruột và một phần được tái hấp thu (tuần hoàn gan-ruột).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với tetracyclin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 8 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp, tùy thuộc vào mức độ thường gặp:

Tần suất Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Thường gặp Chuyển hóa Răng trẻ kém phát triển và đổi màu (ở phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi)
Ít gặp Tiêu hóa Loét và co hẹp thực quản
Ít gặp Da Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời
Hiếm gặp Toàn thân Phản ứng quá mẫn, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ
Hiếm gặp Máu Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin
Hiếm gặp Tiêu hóa Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy
Hiếm gặp Phụ khoa Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm
Hiếm gặp Gan Độc tính gan, suy giảm chức năng thận
Hiếm gặp Thần kinh Tăng áp lực nội sọ lành tính

Tương tác thuốc

Tetracyclin có thể tương tác với một số thuốc khác, làm giảm hoặc tăng tác dụng của thuốc. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin đang sử dụng để tránh tương tác thuốc. Các tương tác đáng chú ý bao gồm:

  • Penicilin: Có thể làm giảm hiệu quả của penicilin.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng urê máu.
  • Thuốc kháng acid: Làm giảm hấp thu tetracyclin.
  • Sữa và các sản phẩm từ sữa: Làm giảm hấp thu tetracyclin đáng kể.
  • Chế phẩm chứa sắt: Làm giảm hấp thu cả tetracyclin và sắt.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định. Liều tham khảo:

  • Người lớn: 1-2 viên/lần, 6 giờ/lần
  • Trẻ em trên 8 tuổi: 25-50 mg/kg thể trọng/ngày, chia 2-4 lần
  • Nhiễm H. pylori: 2 viên/lần, 4 lần/ngày, trong 14 ngày (có thể điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh)

Uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Lưu ý thận trọng

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Có thể gây tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm, cần theo dõi sát sao.
  • Cần xét nghiệm định kỳ chức năng gan, thận và tạo máu khi điều trị kéo dài.
  • Có thể gây tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời.
  • Không dùng chung với dung dịch chứa calci, magnesi, mangan, nhôm, sắt.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn khi dùng liều cao và kéo dài.

Xử trí: Ngừng sử dụng tetracyclin. Điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của phản ứng (ví dụ: thở oxy, dùng epinephrine, kháng histamin, corticoid).

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm ướt.

Thông tin thêm về Tetracyclin

Tetracyclin là một kháng sinh thuộc nhóm tetracycline, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn, nhưng việc sử dụng quá nhiều đã dẫn đến sự gia tăng kháng thuốc. Vì vậy, việc sử dụng tetracyclin cần được chỉ định bởi bác sĩ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ