Tendipoxim 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21633-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
100
Dạng bào chế:
Thuốc bột uống
Quy cách:
Hộp 10 gói x 3 gam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần US Pharma USA

Video

Tendipoxim 100

Tên thuốc: Tendipoxim 100

Nhóm thuốc: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3

Thành phần

Mỗi gói Tendipoxim 100 chứa:

Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 100mg
Tá dược vừa đủ 1 gói

Dạng bào chế: Thuốc bột pha uống

Công dụng

Tendipoxim 100, với thành phần chính là Cefpodoxim proxetil, được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc có hiệu quả trong việc điều trị nhiều tình trạng viêm nhiễm ở da, mô, hệ hô hấp, đường tiết niệu.

Chỉ định

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (mức độ nhẹ đến trung bình):
    • Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase)
    • Đợt kịch phát cấp tính trong bệnh lý viêm phế quản mạn tính gây ra bởi S. pneumoniae, H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên:
    • Đau họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra
    • Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm như S. pneumoniae, H. influenzae (cả các chủng sinh ra beta-lactamase), M. catarrhalis.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang)
  • Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng; nhiễm khuẩn nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ; bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới (liều duy nhất 200mg Cefpodoxim)
  • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, chưa có biến chứng

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với các Cephalosporin khác.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
  • Da: mẩn ngứa.

Ít gặp:

  • Dấu hiệu toàn thân: đau bụng, co rút bụng, nhức đầu, nhiễm nấm, đau toàn thân, suy nhược, sốt.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, khô miệng, viêm đại tràng giả mạc, nhiễm nấm tiêu hóa.
  • Máu và hệ bạch huyết: tăng tiểu cầu, xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, tăng bạch cầu ái toan, tăng/giảm bạch cầu, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hóa: tăng ALT, tăng Kali huyết.
  • Cơ - xương: đau cơ.
  • Thần kinh: ảo giác, hồi hộp, buồn ngủ, mất vị giác.
  • Hô hấp: chảy máu cam, viêm mũi.
  • Da: nấm da, dị ứng da, nổi mề đay, mụn trứng cá, viêm da tróc vảy, phát ban dát sần.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid, kháng H2: Nồng độ đỉnh của cefpodoxim giảm khi dùng cùng. Tránh dùng cefpodoxim cùng với chất kháng acid và chất kháng histamin H2.
  • Probenecid: Giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
  • Các thuốc gây độc với thận: Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi phối hợp cefpodoxim cùng các thuốc gây độc với thận.

Liều lượng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Liều lượng phụ thuộc vào chỉ định cụ thể (xem phần Chỉ định). Ví dụ: 1-2 gói/lần, cách 12 giờ, trong 5-14 ngày.

Trẻ em dưới 13 tuổi: Liều lượng phụ thuộc vào cân nặng và chỉ định cụ thể (xem phần Chỉ định). Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Điều tra tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác trước khi dùng.
  • Thận trọng với người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận.
  • Theo dõi dấu hiệu sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.
  • Ngừng dùng thuốc và điều trị phù hợp nếu có phản ứng quá mẫn.
  • Sử dụng dài ngày có thể gây bội nhiễm.
  • Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
  • Cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều cefpodoxim proxetil. Triệu chứng có thể gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim, đặc biệt khi suy thận.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Có hoạt tính kháng khuẩn mạnh, phổ rộng, nhạy cảm ngay cả khi có mặt một số beta-lactamase.

Phổ kháng khuẩn: bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm (xem chi tiết trong tài liệu tham khảo).

Cơ chế kháng thuốc: Thủy phân bởi enzym beta-lactamase, thay đổi liên kết protein-penicilin (PBP), giảm tính thấm và giảm tính nhạy cảm của kháng sinh.

Dược động học

Hấp thu: Cefpodoxim proxetil hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa, thủy phân thành cefpodoxim. Sinh khả dụng đường uống khoảng 50%. Hấp thu và nồng độ đỉnh tăng khi uống cùng thức ăn.

Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30 độ C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thông tin thêm về Cefpodoxim

Cefpodoxim là một cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm trùng. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, và nhiễm trùng đường tiết niệu. Cefpodoxim có khả năng dung nạp tốt và hiệu quả cao trong nhiều nghiên cứu lâm sàng. Tuy nhiên, giống như tất cả các kháng sinh, việc sử dụng cefpodoxim cần được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ để tránh nguy cơ kháng thuốc và các tác dụng phụ không mong muốn.

Tham khảo

Thông tin trong tài liệu này được tổng hợp từ nhiều nguồn, bao gồm nhưng không giới hạn ở hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp và các bài báo nghiên cứu khoa học.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ