Tegretol 200
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Tegretol 200
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Tegretol 200 |
---|---|
Thành phần |
|
Dạng bào chế | Viên nén |
Công dụng - Chỉ định
Carbamazepine, hoạt chất chính trong Tegretol 200, có tác dụng chống co giật bằng cách làm giảm hoạt động của các dây thần kinh gây co giật. Thuốc cũng có hiệu quả trong việc giảm triệu chứng đau dây thần kinh tam thoa và bệnh thần kinh do tiểu đường, cũng như giảm triệu chứng cai rượu.
Chỉ định:
- Điều trị động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thùy thái dương).
- Giảm triệu chứng cai rượu.
- Điều trị đau dây thần kinh tam thoa (tự phát và do xơ cứng).
- Điều trị bệnh thần kinh do đái tháo đường.
- Điều trị đái tháo nhạt trung ương.
- Điều trị cơn hưng cảm cấp và rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng Tegretol 200 phụ thuộc vào tình trạng bệnh và thể trạng của người bệnh. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng gợi ý:
- Động kinh:
- Người lớn: Bắt đầu với 100-200 mg/lần, 2 lần/ngày, tăng dần đến liều đáp ứng tối đa.
- Trẻ em: 10-20 mg/kg/ngày, chia liều phù hợp theo độ tuổi (trên 4 tuổi, liều tối đa 100 mg/ngày). Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Đau dây thần kinh V: 200-300 mg/lần, 3-4 lần/ngày.
- Cơn hưng cảm, rối loạn cảm xúc lưỡng cực: 400-1600 mg/ngày, chia nhỏ thành nhiều liều (300-400 mg/liều).
Cách dùng: Uống thuốc với nhiều nước, tốt nhất là cùng với thức ăn. Tránh uống với nước bưởi. Viên phóng thích kéo dài nên nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.
Chống chỉ định
Không sử dụng Tegretol 200 nếu bạn:
- Mẫn cảm với Carbamazepine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tủy.
- Loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
- Rối loạn tạo máu.
- Block nhĩ-thất.
- Đang sử dụng thuốc ức chế MAO (cần ngưng thuốc ức chế MAO trước khi dùng Tegretol 200).
Tác dụng phụ
Tegretol 200 có thể gây ra các tác dụng phụ, thường gặp:
- Táo bón
- Chóng mặt
- Suy nghĩ nhiều
- Khô miệng
- Rung lắc cơ thể không kiểm soát
- Khó nói
Thông báo cho bác sĩ ngay nếu gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Phát ban
- Tim đập nhanh
- Vàng da và mắt
- Nước tiểu vàng
- Buồn nôn, chán ăn
- Sưng mắt, môi, lưỡi
- Đau đầu
- Giảm thị lực
Tương tác thuốc
Tegretol 200 có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Hãy cho bác sĩ biết tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng và vitamin bạn đang sử dụng.
Một số thuốc không nên dùng cùng Tegretol 200 bao gồm: Abilify, Amitriptyline, Codein, Erythromycin, Gabapentin, Norco (Acetaminophen/hydrocodone), Oxycodone.
Tegretol 200 có thể làm thay đổi nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc chuyển hóa qua enzyme CYP3A4 (ví dụ: clobazam, clonazepam, ethosuximide, primidone, valproic acid, cyclosporin, felodipine).
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Tránh uống rượu bia và các chất kích thích khác.
- Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
- Quá liều: Liên hệ ngay bác sĩ hoặc gọi cấp cứu.
- Triệu chứng quá liều: Ngất xỉu, co giật, bồn chồn, buồn ngủ, chóng mặt, khó tiểu, nôn, buồn nôn, nhịp tim nhanh, thở không đều hoặc chậm, cử động bất thường.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có vấn đề về tim mạch, gan, thận, tăng nhãn áp, hạ natri huyết.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em và người cao tuổi.
- Ngừng thuốc ngay và liên hệ y tế nếu xuất hiện phát ban, ngứa, mẩn đỏ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Hỏi bác sĩ cách xử lý thuốc hết hạn an toàn.
Thông tin thêm về Carbamazepine
Carbamazepine là một thuốc chống co giật thuộc nhóm dẫn xuất dibenzazepine. Cơ chế tác dụng chính của carbamazepine là ức chế sự dẫn truyền xung động thần kinh qua các kênh natri phụ thuộc điện thế, làm giảm sự kích thích quá mức của tế bào thần kinh và ngăn ngừa sự lan truyền của cơn động kinh.
Dược động học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu của Gemini)
Dược lực học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu của Gemini)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này