Tauritmo 25Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
25mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách:
Hộp 28 vỉ x 4 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ

Video

Tauritmo 25mg

Thành phần

Hoạt chất: Midostaurin 25mg

Dạng bào chế: Viên nang

Công dụng - Chỉ định

Tauritmo 25mg là thuốc chống ung thư, được chỉ định cho người lớn trong các trường hợp:

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3 dương tính: Kết hợp với Cytarabine và Daunorubicin (liệu pháp khởi phát) hoặc liệu pháp hóa trị củng cố Cytarabine.
  • Bệnh tăng sinh tế bào mast toàn thân (SM)

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML)

Liều dùng: 2 viên/lần, uống 2 lần/ngày. Thời gian dùng: Ngày 8 - 21 của mỗi chu kỳ khởi phát bằng Cytarabine + Daunorubicin và các ngày 8 - 21 của mỗi chu kỳ củng cố bằng Cytarabine liều cao.

Bệnh tăng sinh tế bào mast toàn thân (SM)

Liều dùng: 4 viên/lần, uống 2 lần/ngày.

Cách dùng

Uống thuốc Tauritmo 25mg cùng với bữa ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với Midostaurin.

Tác dụng phụ

Trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML)

  • Buồn nôn
  • Viêm niêm mạc
  • Nôn
  • Trĩ
  • Sốt
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Đốm xuất huyết
  • Đau đầu
  • Đau khớp
  • Đau cơ
  • Chảy máu cam
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Suy thận
  • Mất ngủ
  • Tăng đường huyết
  • Tăng ALT
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên

Trong điều trị bệnh tăng sinh tế bào mast toàn thân (SM)

  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Tăng đường huyết
  • Thiếu máu
  • Tiêu chảy
  • Phù nề
  • Giảm tiểu cầu
  • Giảm bạch cầu
  • Hạ Canxi máu
  • Tăng Lipase
  • Tăng acid uric máu
  • Đau cơ xương
  • Tăng AST
  • Tăng ALT
  • Mệt mỏi
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Sốt
  • Ho
  • Đau đầu
  • Khó thở
  • Xuất huyết tiêu hóa
  • Đau khớp
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Phát ban
  • Chóng mặt
  • Chảy máu cam
  • Kéo dài khoảng QT
  • Mất ngủ
  • Suy thận

Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A mạnh có thể làm tăng nồng độ Midostaurin và nguy cơ độc tính. Chất gây cảm ứng CYP3A mạnh (như Carbamazepine, Phenytoin, Enzalutamide, Rifampin, Mitotane, St. John’s wort) có thể làm giảm nồng độ Midostaurin và giảm hiệu quả điều trị.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Sử dụng thuốc chống nôn dự phòng để giảm nguy cơ buồn nôn và nôn.
  • Phụ nữ cần có biện pháp tránh thai trong và ít nhất 4 tháng sau khi kết thúc điều trị.
  • Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh suy thận nặng.
  • Theo dõi bệnh nhân về các triệu chứng ở phổi (bệnh phổi kẽ và viêm phổi).

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Midostaurin gây độc tính đối với phôi thai. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Người mẹ đang điều trị bằng Tauritmo 25mg nên ngừng cho con bú.

Lưu ý sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ

Không khuyến cáo sử dụng Tauritmo 25mg cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong hộp kín, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em.

Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Midostaurin là một phân tử nhỏ ức chế nhiều thụ thể tyrosine kinase. Midostaurin ức chế tín hiệu thụ thể FLT3 và sự tăng sinh tế bào, gây ra apoptosis ở các tế bào bạch cầu biểu hiện thụ thể FLT3 đột biến ITD và TKD hoặc biểu hiện quá mức thụ thể FLT3 và PDGF kiểu hoang dã. Midostaurin cũng ức chế tín hiệu KIT, sự tăng sinh tế bào và giải phóng histamine, gây ra apoptosis ở tế bào mast.

Dược động học

Hấp thu: Tmax đạt được trong khoảng từ 1 đến 3 giờ khi đói và Tmax trung bình khoảng 2,5 đến 3 giờ khi uống cùng bữa ăn. Phân bố: Midostaurin và các chất chuyển hóa liên kết khoảng 99,8% với protein huyết tương. Chuyển hóa: Chuyển hóa bởi CYP3A4 tạo thành CGP62221 và CGP52421. Thải trừ: T1/2 của Midostaurin là 21 giờ.

Thông tin thêm về Midostaurin

Midostaurin là chất ức chế FLT3 đầu tiên được chứng minh là cải thiện đáng kể khả năng sống sót ở những bệnh nhân trẻ tuổi mắc AML đột biến FLT3 khi được dùng kết hợp với hóa trị liệu gây độc tế bào tiêu chuẩn (nghiên cứu RATIFY).

Xử lý quá liều, quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác, vì không có trong văn bản cung cấp)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ