Tareg 160Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
160mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên/vỉ
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Đơn vị kê khai:
Novartis Pharma Services AG

Video

Tareg 160mg

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Tareg 160mg chứa:

  • Hoạt chất: Valsartan 160mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Tác dụng - Chỉ định

Dược lực học

Valsartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) mạnh, đặc hiệu dùng đường uống. Nó hoạt động có chọn lọc trên thụ thể AT1, chịu trách nhiệm cho các hoạt động của Ang II. Nồng độ Ang II trong huyết tương tăng sau khi phong tỏa thụ thể AT1 có thể kích thích thụ thể AT2, làm đối trọng với tác dụng của thụ thể AT1. Valsartan không có hoạt tính chủ vận từng phần ở thụ thể AT1 và có ái lực với thụ thể AT1 cao hơn nhiều (khoảng 20.000 lần) so với thụ thể AT2. Valsartan không liên kết hoặc ngăn chặn các thụ thể hormone hoặc kênh ion khác quan trọng trong điều hòa tim mạch. Valsartan không ức chế ACE, không làm tăng hiệu lực bradykinin hoặc chất P, nên ít gây ho.

Tác dụng trên tăng huyết áp: Sử dụng valsartan làm giảm huyết áp mà không ảnh hưởng đến nhịp tim. Tác dụng hạ huyết áp bắt đầu trong vòng 2 giờ, đạt tối đa sau 4-6 giờ và kéo dài hơn 24 giờ. Tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần điều trị. Kết hợp với hydrochlorothiazide, hiệu quả hạ huyết áp tăng lên.

Tác dụng trên suy tim: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Valsartan làm giảm tỷ lệ tử vong và các biến cố tim mạch ở bệnh nhân suy tim.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Thức ăn làm giảm AUC khoảng 40% và Cmax khoảng 50%, nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 17 lít. Liên kết cao với protein huyết thanh (94-97%).

Chuyển hóa: Valsartan không được chuyển hóa nhiều. Khoảng 20% liều dùng được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa, không có hoạt tính dược lý.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua mật (83%) và thận (13%), chủ yếu dưới dạng không đổi. Thời gian bán hủy là 6 giờ.

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn
  • Điều trị bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng bị suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng sau nhồi máu cơ tim gần đây
  • Điều trị suy tim có triệu chứng khi không thể dùng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), hoặc như liệu pháp bổ sung cho thuốc ức chế men chuyển khi không thể dùng thuốc chẹn beta

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80mg/ngày. Có thể tăng lên 160mg và tối đa 320mg nếu cần.

Nhồi máu cơ tim gần đây: Liều khởi đầu 20mg x 2 lần/ngày, tăng dần lên 160mg x 2 lần/ngày trong vài tuần, tùy thuộc vào khả năng dung nạp.

Suy tim: Liều khởi đầu 40mg x 2 lần/ngày, tăng dần lên 160mg x 2 lần/ngày, tùy thuộc vào khả năng dung nạp. Có thể cần giảm liều thuốc lợi tiểu dùng đồng thời.

Cách dùng

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với Valsartan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Choáng váng, nhức đầu, nhiễm virus, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Hiếm gặp: Phù, suy nhược, yếu sinh lý.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra tương tác với Lithin, Aliskiren, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, thuốc nhóm NSAIDs… Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng kết hợp với thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng

  • Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng liều cao thuốc lợi tiểu, mất Na và/hoặc mất dịch nặng. Cần điều trị triệu chứng mất Na hoặc mất dịch trước khi dùng Valsartan.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, suy thận, suy tim.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không dùng Valsartan cho phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai. Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu có các triệu chứng hoa mắt, chóng mặt.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Valsartan

Valsartan là thuốc điều trị huyết áp hiệu quả trên nhiều nhóm đối tượng, bao gồm trẻ em, phụ nữ, người già, bệnh nhân tiểu đường, béo phì hay mắc bệnh thận mạn tính. Các nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của Valsartan trong điều trị suy tim và bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim, cũng như giảm nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường mới khởi phát.

Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ