Tacrohope 0.1% 10G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21354-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
0.1% 10g
Dạng bào chế:
Mỡ bôi da
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 10g
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
U Square Lifescience Private Ltd.

Video

Tacrohope 0.1% 10g

Thuốc bôi da điều trị chàm thể tạng và viêm da dị ứng

Thông tin sản phẩm Tacrohope 0.1% 10g
Dạng bào chế Mỡ bôi da
Đóng gói Hộp 1 tuýp 10g
Số đăng ký VN-21354-18
Nhà sản xuất Yash Medicare Pvt. Ltd, Ấn Độ

Thành phần

Mỗi tuýp 10g Tacrohope chứa:

  • Tacrolimus monohydrat 0.1g
  • Tá dược vừa đủ 10g (parafin lỏng nhẹ, sáp ong trắng, propylen glycol,...)

Thông tin thành phần hoạt chất

Tacrolimus: Thuộc nhóm macrolid (macrolactam), có khả năng ức chế miễn dịch mạnh. Cơ chế hoạt động chính là gắn kết với FKBP12 (một miễn dịch bào tương đặc hiệu), sau đó ức chế đường truyền tín hiệu calcineurin phụ thuộc calci trong tế bào T. Điều này dẫn đến ngăn chặn sự tổng hợp các cytokine như IL-2, IL-3, IL-4, IL-5, TNF-alpha, GM-CSF và IFN-gamma, từ đó làm giảm phản ứng viêm.

Công dụng - Chỉ định

Tacrohope 0.1% 10g được chỉ định để điều trị:

  • Chàm thể tạng
  • Viêm da dị ứng vừa đến nặng ở người lớn không đáp ứng hoặc không dung nạp với corticosteroid tại chỗ.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Bôi 2 lần/ngày cho đến khi các tổn thương được cải thiện. Nếu tái phát, tiếp tục bôi 2 lần/ngày.

Cách dùng:

  1. Vệ sinh sạch sẽ và lau khô vùng da cần điều trị.
  2. Lấy một lượng kem vừa đủ bôi lên vùng da bị ảnh hưởng.
  3. Rửa tay sạch sau khi bôi thuốc.
  4. Không bôi lên vùng da bị tổn thương hở, niêm mạc mắt, miệng, âm đạo. Không băng kín vùng da bôi thuốc.

Chống chỉ định

Không sử dụng Tacrohope trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm cả các kháng sinh macrolid khác (như Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin, Telithromycin).
  • Suy giảm miễn dịch ở người lớn.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhiễm trùng da (như chàm bội nhiễm, herpes simplex, viêm nang lông,...), đỏ mặt, kích ứng da (sau khi dùng rượu bia), rối loạn thần kinh (dị cảm, tăng cảm giác nóng lạnh), ngứa, nóng, ban đỏ, đau, kích ứng, dị cảm tại chỗ bôi thuốc.

Ít gặp: Nhiễm herpes ở mắt, chứng cá đỏ, nốt ruồi son, phù nề tại chỗ bôi thuốc.

Hiếm gặp: Ung thư da (đã được báo cáo ở người dùng thuốc mỡ chứa tacrolimus).

Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng đồng thời với các thuốc bôi da khác và liệu pháp tia cực tím chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nên tránh sử dụng đồng thời với liệu pháp UVA, UVB hoặc PUVA. Thuốc có thể tương tác với các chất ức chế CYP3A4 (như erythromycin, ketoconazol, itraconazol, diltiazem) đặc biệt ở người bệnh có diện tích da bị ảnh hưởng rộng và/hoặc đỏ da. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng, thực phẩm và đồ uống bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Tacrolimus ức chế miễn dịch mạnh bằng cách gắn kết với FKBP12 và ức chế calcineurin, dẫn đến giảm sản xuất cytokine gây viêm. Điều này giúp làm giảm viêm trong chàm thể tạng và viêm da dị ứng mà không làm teo da hay ảnh hưởng đến tổng hợp collagen.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ thuốc trong máu rất thấp. Hấp thu tăng khi diện tích da bôi thuốc tăng, nhưng giảm khi da lành. Phân bố: Chọn lọc ở da, ít khuếch tán vào tuần hoàn toàn thân. Chuyển hóa: Ở gan qua CYP3A4. Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 75 giờ ở người lớn và trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng: Sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống, sinh hoạt lành mạnh. Chỉ dùng thuốc còn nguyên tem mác. Sử dụng đúng liều, đúng liệu trình. Không tự ý tăng liều hoặc ngưng thuốc. Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú.

Xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về biến chứng khi dùng quá liều.

Quên liều

Bôi thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.

Ưu điểm

  • Dạng kem bôi dễ sử dụng.
  • Đóng gói tiện lợi.
  • Hiệu quả điều trị chàm thể tạng và viêm da dị ứng.
  • Không gây teo da, không ảnh hưởng đến tổng hợp collagen.
  • Giá thành phải chăng.
  • Chưa có báo cáo về biến chứng khi dùng quá liều.
  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Nhược điểm

  • Có một số tác dụng phụ và tương tác thuốc cần thận trọng.
  • Chống chỉ định ở một số đối tượng (như trẻ em dưới 16 tuổi, người suy giảm miễn dịch, người dị ứng với thành phần thuốc).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ