Simbrinza 5Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-207-19
Dạng bào chế:
Hỗn dịch nhỏ mắt
Quy cách:
Hộp 1 lọ 5ml
Xuất xứ:
Bỉ
Đơn vị kê khai:
Alcon Pharmaceuticals

Video

Simbrinza 5ml: Thông tin chi tiết sản phẩm

Simbrinza 5ml là hỗn dịch nhỏ mắt chứa sự kết hợp của Brinzolamide và Brimonidine tartrate, được sử dụng để giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở người lớn bị bệnh tăng nhãn áp hoặc glaucoma góc mở.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Brinzolamide 50mg
Brimonidine tartrate 10mg (tương đương với Brimonidine 6,5mg)
Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Simbrinza làm giảm áp lực nội nhãn bằng cách kết hợp tác dụng của Brinzolamide (ức chế carbonic anhydrase) và Brimonidine tartrate (agonist alpha2-adrenergic).

Chỉ định: Điều trị giảm áp lực nội nhãn ở người lớn bị glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp mà không kiểm soát được nhãn áp bằng đơn trị liệu.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng khuyến cáo: 1 giọt nhỏ vào mắt bị bệnh, 2 lần/ngày.

Lưu ý về liều dùng:

  • Suy gan/thận: Chưa được nghiên cứu đầy đủ, cần thận trọng khi sử dụng. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng.
  • Trẻ em: Chưa được chứng minh an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng:

  • Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng.
  • Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh.
  • Ấn vào ống lệ mũi và nhắm mắt trong 2 phút để giảm hấp thu toàn thân.
  • Tránh để đầu nhỏ giọt chạm vào mắt, mí mắt hoặc bề mặt khác.
  • Đóng chặt lọ thuốc sau khi sử dụng.
  • Nếu dùng nhiều loại thuốc nhỏ mắt, dùng cách nhau ít nhất 5 phút.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm cả sulfonamid.
  • Đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
  • Đang dùng thuốc chống trầm cảm ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic (như thuốc chống trầm cảm ba vòng và mianserin).
  • Suy thận nặng.
  • Nhiễm toan chuyển hóa tăng clo máu.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:

%... nhiều tác dụng phụ khác...%
Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Thần kinh Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn vị giác. Ít gặp: Đau đầu, rối loạn vận động, mất trí nhớ. Rất hiếm gặp: Ngất
Mắt Thường gặp: Dị ứng mắt, viêm giác mạc, đau mắt, khó chịu ở mắt. Ít gặp: Mòn giác mạc, phù giác mạc, viêm bờ mi, lắng cặn ở giác mạc
Tiêu hóa Thường gặp: Khô miệng. Ít gặp: Khó tiêu, viêm thực quản, khó chịu vùng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, tăng nhu động ruột, đầy hơi
Hô hấp Ít gặp: Khó thở, phế quản quá mẫn, đau họng hầu, ho, chảy máu cam, tắc nghẽn đường hô hấp trên, chảy nước mũi
Tim mạch Ít gặp: Suy hô hấp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim bất thường, chậm nhịp tim
Da Ít gặp: Viêm da tiếp xúc, nổi mề đay, ban đỏ, phát ban mụn nhỏ ở da, ngứa toàn thân, rụng tóc, căng da

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Không sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc điều trị tăng huyết áp và thuốc giảm nhịp tim.
  • Thận trọng khi sử dụng với các thuốc/thực phẩm có tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không được sử dụng qua đường uống.
  • Đóng chặt lọ thuốc sau khi sử dụng.
  • Không sử dụng sau 4 tuần kể từ khi mở lọ.
  • Phụ nữ có thai/cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Lái xe/vận hành máy móc: Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ. Cần thận trọng.

Xử lý quá liều/quên liều

Quá liều: Thông tin chưa có. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu.

Quên liều: Nhỏ liều tiếp theo ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường.

Dược lực học

Simbrinza giảm áp lực nội nhãn bằng cách kết hợp tác dụng của Brinzolamide và Brimonidine tartrate. Brinzolamide ức chế carbonic anhydrase, làm giảm sản xuất dịch thủy tinh thể. Brimonidine tartrate là chất chủ vận alpha2-adrenergic, làm giảm sản xuất dịch thủy tinh thể và tăng thoát dịch thủy tinh thể.

Dược động học

Brinzolamide và Brimonidine đều hấp thu qua giác mạc sau khi nhỏ mắt. Chúng được phân bố vào giác mạc, kết mạc và mống mắt. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua đường tiểu.

Thông tin thành phần hoạt chất

Brinzolamide:

Là một chất ức chế carbonic anhydrase, giúp giảm sản xuất dịch thủy tinh thể trong mắt, từ đó làm giảm áp lực nội nhãn.

Brimonidine tartrate:

Là một chất chủ vận alpha2-adrenergic, có tác dụng làm giảm sản xuất dịch thủy tinh thể và tăng cường thoát dịch thủy tinh thể, góp phần làm giảm áp lực nội nhãn.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ