Sevoflurane Baxter Healthcare

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18162-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Chất lỏng dễ bay hơi dùng gây mê đường hô hấp
Quy cách:
Chai 250ml
Xuất xứ:
Mỹ
Đơn vị kê khai:
Baxter Healthcare of Puerto Rico

Video

Sevoflurane Baxter Healthcare 250ml

Thuốc gây mê/tê đường hô hấp

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sevoflurane 100% (tt/tt) 250ml

Dạng bào chế: Chất lỏng dễ bay hơi dùng gây mê đường hô hấp.

Công dụng - Chỉ định

Sevoflurane Baxter Healthcare được sử dụng để:

  • Khởi mê: Gây mê ban đầu trước khi phẫu thuật.
  • Duy trì mê: Duy trì trạng thái gây mê trong suốt quá trình phẫu thuật.

Thuốc được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em, trong các phẫu thuật nội trú hoặc ngoại trú.

Dược lực học

Sevoflurane là một isopropyl ether flo hóa. Là một chất gây mê đường hô hấp, chất ức chế kết tập tiểu cầu và chất ức chế hệ thần kinh trung ương. Cơ chế hoạt động chính xác chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng Sevoflurane có thể hoạt động bằng cách:

  • Cản trở quá trình giải phóng và tái hấp thu chất dẫn truyền thần kinh.
  • Thay đổi độ dẫn ion sau khi chất dẫn truyền thần kinh kích hoạt thụ thể.
  • Tương tác trực tiếp với lipid màng tế bào thần kinh, ảnh hưởng đến tính chất tạo cổng của các kênh ion.
  • Kích hoạt các thụ thể axit gamma-aminobutyric (GABA), siêu phân cực màng tế bào.

Điều này dẫn đến tác dụng gây mê toàn thân, giảm co bóp cơ tim và huyết áp động mạch trung bình, cũng như tăng nhịp hô hấp.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng vào tuần hoàn qua phổi. Độ hòa tan trong máu thấp.
  • Phân bố: Thể tích phân bố ngoại vi dạng hơi là 1,748 L/kg.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa thành hexafluoroisopropanol bởi cytochrom P450 2E1. Hexafluoroisopropanol nhanh chóng kết hợp với axit glucuronic và thải trừ qua nước tiểu.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua phổi (95-98%). Khoảng 3,5% liều dùng được thải qua nước tiểu.

So sánh với các thuốc gây mê đường hít khác

Sevoflurane có nhiều ưu điểm so với các thuốc gây mê đường hít khác như desflurane, isoflurane và enflurane, bao gồm mùi dễ chịu, khởi mê nhanh, hồi phục tốt, an toàn cho bệnh nhân tim mạch, ít gây độc gan và thận hơn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Liều gây mê và duy trì gây mê tùy thuộc vào từng bệnh nhân và tình trạng lâm sàng. Cần tăng liều dần dần dựa trên phản ứng của bệnh nhân.

Cách dùng: Đường hô hấp, qua bình bốc hơi chuyên biệt. Chỉ được sử dụng bởi nhân viên gây mê đã được đào tạo.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Sevoflurane hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử hoặc nghi ngờ nhạy cảm với sốt cao ác tính.
  • Tiền sử viêm gan do thuốc gây mê halogen đường hô hấp hoặc rối loạn chức năng gan trung bình đến nặng không rõ nguyên nhân sau khi gây mê bằng Sevoflurane hoặc thuốc gây mê đường hô hấp dẫn xuất halogen.
  • Chống chỉ định với gây mê toàn thân.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Toàn thân: Đau, dị cảm.
  • Tim mạch: Loạn nhịp tim, ngoại tâm thu, xuất huyết, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, ngất.
  • Thần kinh: Căng thẳng, khó chịu, lú lẫn, khô miệng, mất ngủ, tăng trương lực cơ.
  • Hô hấp: Tăng tiết đờm, thiếu oxy, ngưng thở, khò khè, co thắt phế quản, khó thở.
  • Chuyển hóa: Tăng LDH, ALT, AST, BUN, Alkaline Phosphatase, Bilirubin, Creatinine, Glucose máu và niệu.
  • Miễn dịch: Tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Mắt: Giảm thị lực, viêm kết mạc.
  • Da: Ngứa, thay đổi cảm giác, nổi ban.
  • Tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, bí tiểu, thiểu niệu.

Tương tác thuốc

Sevoflurane có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, bao gồm:

  • Benzodiazepine và opioid: Giảm MAC của Sevoflurane.
  • Nitrous oxide: Giảm MAC của Sevoflurane.
  • Thuốc chẹn thần kinh cơ: Giảm cường độ và thời gian tác động chẹn thần kinh cơ.
  • Epinephrine/Adrenaline: Có thể gây rối loạn nhịp tim.
  • Thuốc kích thích thần kinh giao cảm gián tiếp: Tăng huyết áp cấp tính.
  • Thuốc chẹn beta: Ngăn chặn cơ chế bù trừ của hệ tim mạch.
  • Verapamil: Giảm dẫn truyền nhĩ thất.
  • Chất cảm ứng isoenzym CYP2E1: Tăng chuyển hóa Sevoflurane.
  • St John’s Wort: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.

Lưu ý thận trọng

  • Suy thận: Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, cần theo dõi chức năng thận.
  • Hấp thu CO2: Không dùng chung với chất hấp thụ CO2 khô.
  • Sốt cao ác tính: Thận trọng ở bệnh nhân nhạy cảm với thuốc mê đường hô hấp.
  • Rối loạn ty thể: Thận trọng khi gây mê toàn thân ở bệnh nhân rối loạn ty thể.
  • Tăng Kali máu: Có thể gây tăng Kali máu sau phẫu thuật.
  • Kéo dài khoảng QT: Có thể gây kéo dài khoảng QT.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.
  • Hạ huyết áp và suy hô hấp: Nguy cơ tăng khi tăng liều.
  • Co giật: Nguy cơ co giật, đặc biệt ở trẻ em.
  • Rối loạn chức năng gan: Có thể gây rối loạn chức năng gan từ nhẹ đến trung bình hoặc nghiêm trọng.
  • Bệnh mạch vành: Theo dõi huyết động thận trọng.
  • Tăng áp lực nội sọ: Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ hoặc bị tăng áp lực nội sọ.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có đủ nghiên cứu. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Nồng độ thuốc trong sữa rất thấp và không gây hại cho trẻ bú mẹ.

Quá liều

Triệu chứng: Suy hô hấp, suy tuần hoàn.

Xử trí: Ngừng thuốc, duy trì thông khí, hỗ trợ hô hấp, bổ sung oxy, duy trì chức năng tim mạch.

Quên liều

Sevoflurane chỉ được sử dụng trong môi trường bệnh viện bởi các chuyên gia y tế. Việc quên liều không áp dụng trong trường hợp này.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thêm về Sevoflurane

Sevoflurane là một loại thuốc gây mê đường hô hấp được sử dụng rộng rãi trong phẫu thuật. Nó có nhiều ưu điểm so với các loại thuốc gây mê khác, bao gồm khởi mê nhanh, hồi phục nhanh và ít tác dụng phụ.

Tuy nhiên, Sevoflurane cũng có một số nhược điểm, chẳng hạn như nguy cơ gây độc cho thần kinh ở trẻ em và người già, cũng như nguy cơ gây hạ huyết áp và suy hô hấp. Vì vậy, cần phải sử dụng thuốc này một cách thận trọng và dưới sự giám sát của các chuyên gia y tế.

Ưu điểm

  • Dễ dung nạp, gây cảm ứng qua đường hô hấp tốt.
  • Có tiềm năng giảm tổn thương chức năng thần kinh, thể tích ổ nhồi máu não và viêm.
  • Có thể giảm quá trình chết theo chương trình của tế bào thần kinh và căng thẳng chống oxy hóa.
  • Có thể làm giảm tổn thương oxy hóa máu và não, tăng cường chỉ số miễn dịch tái tưới máu do thiếu máu cục bộ não.

Nhược điểm

  • Nguy cơ gây độc cho thần kinh ở trẻ em và người già.
  • Cần thận trọng trong quá trình sử dụng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ