Robmelox 7.5Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Robmelox 7.5mg
Thuốc Kháng Viêm
Thành phần
Mỗi viên nén Robmelox 7.5mg chứa:
Meloxicam | 7.5mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Robmelox 7.5mg
Dược lực học
Meloxicam, thành phần hoạt chất của Robmelox 7.5mg, là thuốc giảm đau, chống viêm thuộc nhóm NSAIDs. Cơ chế tác dụng tương tự các thuốc NSAIDs khác, ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin, dẫn đến giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Meloxicam ức chế COX-2 mạnh hơn COX-1 gấp 10 lần, thuộc nhóm thuốc ức chế ưu tiên COX-2.
Dược động học
Meloxicam có sinh khả dụng đường uống tốt (89%), chủ yếu liên kết với albumin và phân bố vào dịch khớp. Chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan (qua CYP2C9) và thải trừ chủ yếu qua thận trong khoảng 2 giờ sau khi uống.
Chỉ định
Robmelox 7.5mg được chỉ định trong điều trị giảm đau, chống viêm cho các trường hợp:
- Thoái hóa khớp
- Viêm cột sống dính khớp
- Các bệnh khớp mạn tính khác
- Viêm khớp (cấp hoặc ngắn ngày)
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng cho người lớn tùy thuộc vào chỉ định. Tham khảo liều dùng sau:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Khởi đầu 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Viêm đau xương khớp: Khởi đầu 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Suy thận nặng (chạy thận nhân tạo): Không quá 1 viên/ngày.
Cách dùng: Uống đều đặn theo đơn của bác sĩ, không tự ý tăng giảm liều. Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn với nhiều nước. Uống nguyên viên.
Chống chỉ định
Không sử dụng Robmelox 7.5mg trong các trường hợp sau:
- Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dị ứng với bất kỳ thuốc NSAIDs nào.
- Tiền sử hen, polyp mũi.
- Loét dạ dày-tá tràng đang tiến triển.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, tiêu chảy), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau cơ, phát ban.
- Ít gặp: Tăng transaminase nhẹ, loét dạ dày-tá tràng, chảy máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bilirubin.
- Hiếm gặp: Tăng nhạy cảm da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
Lưu ý: Ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc thường xuyên.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Robmelox 7.5mg cùng với các thuốc sau:
- NSAIDs khác: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Thuốc chống đông: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Lithium: Tăng nồng độ Lithium trong huyết tương.
- Methotrexate: Tăng độc tính của Methotrexate đối với hệ tạo máu.
- Dụng cụ ngừa thai đặt trong tử cung: Có thể làm giảm hiệu quả.
- Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận cấp.
- Thuốc hạ huyết áp: Giảm tác dụng của thuốc huyết áp.
- Cholestyramin: Tăng thải trừ Meloxicam.
- Ciclosporin: Tăng độc tính trên thận của Ciclosporin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng thay thế corticoid.
- Thận trọng với bệnh nhân suy thận, huyết áp cao, suy tim, mất nước.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch (tăng nguy cơ huyết khối tim mạch).
- Có khả năng gây viêm loét đường tiêu hóa.
Xử lý quá liều
Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Meloxicam
Meloxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hiệu quả trong việc giảm đau và chống viêm, đặc biệt đối với viêm xương khớp cấp và mạn tính. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị lâm sàng. Được bào chế dưới dạng viên nén dễ uống, có sinh khả dụng tốt.
Ưu điểm và Nhược điểm của Robmelox 7.5mg
Ưu điểm:
- Hiệu quả giảm đau và chống viêm tốt.
- Dạng viên nén dễ uống, sinh khả dụng tốt.
- Sản xuất trong nước, giá thành hợp lý.
Nhược điểm:
- Có nhiều tác dụng phụ toàn thân.
- Chống chỉ định cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có thể gây hoặc làm nặng thêm viêm loét dạ dày.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này