Qtax 1.0 Gm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21280-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1.0 gm
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ 1g + 1 ống nước cất pha tiêm
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Emcure Pharmaceuticals Ltd.

Video

Qtax 1.0 GM

Thuốc Kháng Sinh

Thành phần

Mỗi lọ Qtax 1.0 GM chứa:

  • Cefotaxim dưới dạng Cefotaxim natri: 1g
  • Tá dược vừa đủ 1 lọ, kèm 1 ống nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế: Bột vô khuẩn pha tiêm

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng

Hoạt chất chính của Qtax 1.0 GM là Cefotaxim, một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Cơ chế tác dụng là ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn.

Chỉ định

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng: Viêm phổi, viêm màng não, áp xe não.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Bệnh lậu không biến chứng.
  • Bệnh thương hàn.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật (ví dụ: mổ tuyến tiền liệt, mổ nội soi, sinh mổ).
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng (thường phối hợp với Metronidazol).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều lượng phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng và chức năng thận. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Người lớn:

  • Liều dùng tối đa: 12g/ngày
  • Nhiễm khuẩn không biến chứng: 1g x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ), tiêm tĩnh mạch hoặc bắp.
  • Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não: 2g x 3-4 lần/ngày (mỗi 6-8 giờ), tiêm tĩnh mạch hoặc bắp.
  • Bệnh lậu không biến chứng: 1g tiêm tĩnh mạch, liều duy nhất.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: 1g tiêm tĩnh mạch hoặc bắp trước phẫu thuật 30 phút. (Sinh mổ: 1g ngay sau kẹp cuống rau, sau đó 1g x 2 lần nữa cách nhau 6 và 12 giờ)

Trẻ em:

  • Liều thông thường: 100-150mg/kg/ngày, chia 2-4 lần. Có thể tăng lên 200mg/kg/ngày trong nhiễm khuẩn nặng.
  • Trẻ sơ sinh đủ tháng: 50mg/kg/ngày, chia 2-4 lần. Có thể tăng lên 150-200mg/kg/ngày nếu cần.
  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng: Không quá 50mg/kg/ngày do chức năng thận chưa hoàn thiện.

Suy thận:

Cần điều chỉnh liều. Nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10ml/phút, giảm liều xuống còn một nửa. Sau liều tấn công ban đầu, giảm một nửa liều nhưng giữ nguyên số lần dùng thuốc mỗi ngày; liều tối đa 2g/ngày.

Tiếp tục điều trị ít nhất 2-3 ngày sau khi các triệu chứng biến mất để tránh tái nhiễm.

Cách dùng

Qtax 1.0 GM là bột vô khuẩn pha tiêm. Pha với dung môi vô khuẩn (nước cất pha tiêm) đi kèm trước khi sử dụng. Tiêm tĩnh mạch (trong 3-5 phút, theo dõi sát để tránh rối loạn nhịp tim) hoặc tiêm bắp.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với Cefotaxim hoặc bất kỳ cephalosporin nào khác.
  • Dị ứng chéo với penicillin.
  • Mẫn cảm với lidocain (nếu dùng lidocain làm dung môi).

Không dùng chung Cefotaxim và aminoglycoside trong cùng một ống tiêm.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tiêu chảy.
  • Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm (tiêm tĩnh mạch).
  • Đau và viêm tại chỗ tiêm (tiêm bắp).

Ít gặp:

  • Thay đổi hệ vi khuẩn chí đường ruột.
  • Bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc (như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp.).

Hiếm gặp:

  • Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn.
  • Thiếu máu, tan máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
  • Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile.

Cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ và báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện.

Tương tác thuốc

  • Không dùng chung với aminoglycoside và furosemide (có thể gây độc thận).
  • Thận trọng khi dùng với probenecid (có thể làm tăng nồng độ Cefotaxim).
  • Có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm Coombs và glucose.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng thuốc, các bệnh đang mắc phải (đặc biệt là bệnh đường tiêu hóa, viêm đại tràng), đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Kiểm tra dung dịch sau khi pha. Loại bỏ nếu có bất thường.
  • Chỉ sử dụng theo chỉ định của nhân viên y tế.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú

Cefotaxim qua được nhau thai (đặc biệt ở 3 tháng giữa thai kỳ). Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng. Mặc dù lượng thuốc tiết vào sữa mẹ không nhiều, nhưng có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột của trẻ. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, có thể cần ngừng cho con bú hoặc thay đổi thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Cefotaxim

Cefotaxim là một cephalosporin thế hệ thứ ba có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có phổ hoạt động rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefotaxim được hấp thu tốt khi tiêm tĩnh mạch hoặc bắp. Thời gian bán thải của Cefotaxim thay đổi tùy thuộc vào chức năng thận.

Thông tin nhà sản xuất và đóng gói

SĐK: VN-21280-18

Nhà sản xuất: Công ty M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd - Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 1 lọ 1g kèm 1 ống nước cất pha tiêm.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ