Philcotam 250Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29534-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
250mg
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Video

Philcotam 250mg

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)

Thông tin sản phẩm Chi tiết
Tên thuốc Philcotam 250mg
Thành phần hoạt chất Naproxen 250mg
Dạng bào chế Viên nang mềm
Số đăng ký (SĐK) VD-29534-18
Nhà sản xuất Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần hoạt chất: Naproxen

Naproxen là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin, những chất gây ra viêm, đau và sốt. Mặc dù cơ chế chính xác của tác dụng kháng viêm vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng khả năng ức chế prostaglandin của naproxen giải thích được hiệu quả giảm đau, hạ sốt và kháng viêm của thuốc. Nó cũng làm giảm tần suất co cơ tử cung, do đó có tác dụng giảm đau bụng kinh và làm giảm tình trạng rong kinh.

Công dụng

Philcotam 250mg được sử dụng để giảm đau và viêm trong các trường hợp sau:

  • Người lớn:
    • Thoái hóa khớp
    • Viêm khớp dạng thấp
    • Viêm cột sống dính khớp
    • Rối loạn cơ xương cấp tính
    • Bệnh gout cấp
    • Đau bụng kinh
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Viêm khớp dạng thấp thiếu niên

Chỉ định

Xem phần "Công dụng".

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với naproxen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử quá mẫn với aspirin, ibuprofen hoặc các NSAID khác.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
  • Loét dạ dày tiến triển hoặc loét dạ dày cấp tính.
  • Tiền sử thủng đường tiêu hóa.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải. Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, ợ nóng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, loét hoặc viêm dạ dày, phân đen hoặc có máu.
  • Dị ứng: Sưng mặt, miệng, đường hô hấp, phát ban, phỏng rộp da, bong tróc da, ngứa, nổi mẩn.
  • Hô hấp: Khò khè, khó thở, ho ra máu.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm đánh trống ngực, ngủ mơ, khó ngủ, trầm cảm, hay quên, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, vàng da, viêm mao mạch, yếu cơ, tăng kali máu, viêm nướu/lưỡi, viêm gan, hen suyễn trầm trọng, thiếu máu, co giật, nhức đầu, mất phương hướng, viêm màng não vô khuẩn, hội chứng Stevens-Johnson, suy thận, loét da, mụn nước, phát ban nặng, viêm tụy. Nguy cơ huyết khối tim mạch cũng cần được lưu ý, đặc biệt trong những tuần đầu sử dụng liều cao.

Tương tác thuốc

Naproxen có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • NSAID khác: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc lợi tiểu: Giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và tăng tác dụng phụ trên thận.
  • Propranolol (thuốc chẹn beta): Giảm tác dụng hạ huyết áp của propranolol.
  • Glycosid tim: Tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
  • Lithium: Giảm thải trừ lithium.
  • Mifepristone: Giảm tác dụng của mifepristone.
  • Corticoid, aspirin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin: Tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày.

Dược lực học

Naproxen là một NSAID có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

Naproxen có sinh khả dụng đường uống cao và được hấp thu gần như hoàn toàn, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương và chủ yếu tồn tại ở dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 12-15 giờ. Thải trừ chủ yếu qua đường tiểu dưới dạng liên hợp. Chuyển hóa ở trẻ em tương tự người lớn.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn:

  • Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 250-500mg (1-2 viên) x 2 lần/ngày. Liều có thể tăng lên 750-1000mg/ngày trong trường hợp cấp tính.
  • Bệnh gout cấp: Liều khởi đầu 750mg (3 viên), sau đó 250mg (1 viên) cách 8 giờ.
  • Đau bụng kinh, rối loạn cơ xương cấp tính: Liều khởi đầu 500mg (2 viên), sau đó 250mg (1 viên) cách 6-8 giờ. Liều tối đa hàng ngày 1250mg sau ngày đầu tiên.
  • Người cao tuổi: Giảm liều, dùng liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất có hiệu quả.

Trẻ em trên 5 tuổi (viêm khớp dạng thấp thiếu niên): 10mg/kg/ngày, chia 2 lần, cách nhau 12 giờ.

Cách dùng

Uống thuốc sau hoặc trong bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu tác dụng phụ.
  • Thận trọng khi dùng lâu dài cho người cao tuổi.
  • Nguy cơ co thắt phế quản cao ở người bệnh dị ứng hoặc có tiền sử hen.
  • Thận trọng với người suy tim, suy thận, suy gan.
  • Nguy cơ loét, xuất huyết, thủng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với corticoid, aspirin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.
  • Theo dõi nguy cơ huyết khối tim mạch, đặc biệt trong những tuần đầu sử dụng liều cao.
  • Ngưng thuốc trước 48 giờ nếu cần làm xét nghiệm nước tiểu.
  • Phụ nữ có thai: Chống chỉ định ở 3 tháng cuối thai kỳ. Không nên dùng trong 6 tháng đầu.
  • Cho con bú: Thuốc qua sữa mẹ với nồng độ thấp, nên thận trọng.
  • Trẻ em dưới 5 tuổi: Không dùng.

Xử trí khi quá liều

Làm rỗng dạ dày, dùng than hoạt tính, xem xét rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ