Pharmacort 80Mg/2Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Pharmacort 80mg/2ml
Thông tin sản phẩm
Pharmacort 80mg/2ml là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, được sử dụng để kiểm soát các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc các trường hợp không đáp ứng với điều trị thông thường.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Triamcinolone acetonide | 80mg/2ml (40mg/ml) |
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm.
Công dụng
Triamcinolone acetonide là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch mạnh. Thuốc có thời gian tác dụng kéo dài, có thể duy trì trong vài tuần.
Chỉ định
Tiêm bắp:
- Tình trạng dị ứng: Hen suyễn, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, phản ứng quá mẫn thuốc, viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, phản ứng truyền máu.
- Bệnh da liễu: Viêm da mủ, ban đỏ da, bệnh nấm, hội chứng Stevens-Johnson.
- Rối loạn nội tiết: Suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm ruột, viêm loét đại tràng.
- Rối loạn huyết học: Thiếu máu tán huyết tự miễn, thiếu máu Diamond-Blackfan, bất sản hồng cầu nguyên phát, giảm tiểu cầu thứ phát.
- Bệnh hệ thần kinh: Đợt cấp bệnh đa xơ cứng, phù não.
- Bệnh nhãn khoa: Viêm động mạch thái dương, viêm màng bồ đào, viêm mắt.
- Bệnh thận: Hội chứng thận hư, lupus ban đỏ.
- Bệnh hô hấp: Lao phổi, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, u hạt.
- Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp cấp tính, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, viêm đa cơ, Lupus ban đỏ hệ thống.
Tiêm trong khớp:
- Viêm khớp do gout cấp tính, viêm khớp dạng thấp, viêm màng hoạt dịch hoặc viêm xương khớp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Phản ứng dị ứng: Sốc phản vệ, phù mạch.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, ngừng tim, loạn nhịp tim, trụy tuần hoàn, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, phù phổi, ngất, nhịp tim nhanh, huyết khối, viêm mạch.
- Da liễu: Mụn trứng cá, viêm da dị ứng, teo da, da khô, phù, ban đỏ, tăng/giảm sắc tố, tăng tiết mồ hôi, nổi mề đay.
- Nội tiết: Giảm dung nạp carbohydrate và glucose, rối loạn kinh nguyệt.
- Rối loạn điện giải: Suy tim sung huyết, giữ nước, nhiễm kiềm chuyển hóa, mất kali, giữ natri.
Tương tác thuốc
- Aminoglutethimide: Có thể dẫn đến mất sự ức chế tuyến thượng thận.
- Amphotericin B và thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ hạ kali máu.
- Kháng sinh macrolid: Giảm độ thanh thải corticosteroid.
- Thuốc chống đông máu đường uống (Warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc trị đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều.
Dược lực học
Triamcinolone acetonide là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch mạnh mẽ bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian viêm.
Dược động học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chính thức)
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Liều ban đầu thường là 60mg, tiêm sâu vào cơ mông. Liều dùng có thể được điều chỉnh trong khoảng 40-80mg. Trẻ em cần được điều chỉnh liều dựa trên cân nặng. Chỉ được sử dụng đường tiêm, không được tiêm tĩnh mạch. Lắc đều trước khi sử dụng. Tránh để đông lạnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim sung huyết, tăng huyết áp, suy thận.
- Giảm dần liều để tránh suy thượng thận thứ phát.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm túi thừa đại tràng, viêm loét đại tràng.
- Chống chỉ định tiêm chủng khi dùng liều ức chế miễn dịch.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chính thức)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chính thức)
Thông tin thêm về Triamcinolone acetonide
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chính thức)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này