Orabakan 200Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23475-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 1 chai 100 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Video

Orabakan 200mg

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Orabakan 200mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Cefixim 200mg
Tá dược Acid stearic, Manitol,…

Công dụng - Chỉ định

Orabakan 200mg được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefixim, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm niệu đạo do lậu, viêm bàng quang, viêm thận - bể thận)
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phế quản cấp/mạn tính, viêm tai giữa, viêm phổi cộng đồng nhẹ/vừa, viêm amidan, viêm họng)
  • Các nhiễm trùng khác

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử dị ứng với cephalosporin.
  • Người mẫn cảm với cefixim.
  • Người từng bị sốc phản vệ do penicillin.

Tác dụng phụ

Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
  • Đau bụng
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Buồn nôn, nôn
  • Tiêu chảy
  • Đầy hơi
  • Miệng khô
  • Ăn không ngon
  • Ban đỏ
  • Mề đay
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu
  • Giảm bạch cầu ưa acid thoáng qua
  • Tăng nitrogen phi huyết
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Suy thận cấp
  • Vàng da, viêm gan
  • Tăng creatinin tạm thời
  • Toàn thân co giật
  • Thời gian prothrombin kéo dài

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: Làm giảm thể tích phân bố, giảm độ thanh thải, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ đỉnh của Cefixim.
  • Thuốc chống đông: Có thể làm tăng thời gian prothrombin.
  • Carbamazepin: Có thể làm tăng sinh khả dụng và AUC, nồng độ đỉnh của Cefixim.

Dược lực học

Cefixime là cephalosporin thế hệ thứ ba dùng đường uống, có phổ tác dụng rộng, bao gồm hoạt tính chống lại nhiều vi khuẩn, đặc biệt là các vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae (như Shigella, Salmonella, E. coli, Klebsiella). Cefixime không có tác dụng trên Citrobacter freundii, Enterobacter, P. aeruginosa, Serratia. Mặc dù có hoạt tính in vitro chống lại phế cầu khuẩn nhạy cảm với penicillin, hiệu quả điều trị của cefixime thấp hơn amoxicillin trong viêm tai giữa cấp do phế cầu khuẩn ở trẻ em.

Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng 30-50%. Hấp thu giảm khi dùng cùng thức ăn. Nồng độ đỉnh đạt được sau 2-6 giờ (2mcg/ml với liều 200mg, 3.7mcg/ml với liều 400mg).
  • Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương 65%. Qua được nhau thai và vào dịch, mô cơ thể.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải 3-4 giờ. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần nhỏ qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/lần, 1-2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ.

Lậu không biến chứng (người trên 12 tuổi): 2-4 viên, liều duy nhất.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:

  • Creatinin 21-60ml/phút: 1,5 viên/ngày
  • Creatinin <20ml/phút: 1 viên/ngày
  • Creatinin >60ml/phút: Giữ nguyên liều

Cách dùng

Uống thuốc với nước. Không dùng cùng sữa hoặc các loại nước khác.

Lưu ý thận trọng

  • Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận giảm.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn.
  • Người suy thận: Cần điều chỉnh liều và khoảng cách giữa các liều, đặc biệt là những người đang lọc máu.
  • Viêm đại tràng, tiền sử bệnh tiêu hóa: Có thể làm tăng nguy cơ viêm đại tràng giả mạc. Cần theo dõi sát sao và ngừng thuốc nếu có dấu hiệu tiêu chảy nặng.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: An toàn chưa được xác định hoàn toàn. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng. Có thể cần ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Có thể gây co giật.

Xử trí: Khắc phục triệu chứng, rửa dạ dày, dùng thuốc chống co giật nếu cần, ngừng thuốc.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.

Thông tin thêm về Cefixim

Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó được hấp thu tốt qua đường uống và đạt nồng độ điều trị trong nhiều mô và dịch cơ thể.

Ưu điểm

  • Dùng đường uống, tiện dụng.
  • Giá cả phải chăng.
  • Hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp và viêm tai giữa.
  • Được sản xuất bởi nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.

Nhược điểm

  • Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
  • Sử dụng kéo dài có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn chí đường ruột.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ