Ocumox Ointment

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21108-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Thuốc mỡ tra mắt
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 3,5g
Xuất xứ:
Pakistan
Đơn vị kê khai:
Remington Pharmaceutical Industries (Pvt.) Ltd

Video

Ocumox Ointment

Thuốc mỡ tra mắt chứa Moxifloxacin

Ocumox Ointment là thuốc mỡ tra mắt chứa hoạt chất Moxifloxacin, được chỉ định điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, giúp làm giảm triệu chứng viêm nhiễm và hỗ trợ quá trình hồi phục của mắt.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Moxifloxacin hydrochlorid Tương đương Moxifloxacin 17,5 mg/ 3.5g
Tá dược vừa đủ 3,5g

Dạng bào chế: Thuốc mỡ tra mắt

Chỉ định

Ocumox Ointment được chỉ định để điều trị viêm kết mạc do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Moxifloxacin gây ra.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

Liều thông thường:

  • 2 ngày đầu: Tra 3 lần/ngày
  • 5 ngày tiếp theo: Tra 2 lần/ngày

Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ nhãn khoa.

Cách tra mắt

  1. Ngửa đầu hoặc nằm xuống và nhìn lên trên.
  2. Nhẹ nhàng giữ mí mắt dưới và kéo mí mắt khỏi mắt để tạo thành một túi.
  3. Ép nhẹ nhàng để đẩy thuốc ra khỏi tuýp (khoảng 1-1,5 cm). Tra vào túi mắt sau đó từ từ bỏ mí mắt ra.
  4. Rửa sạch tay trước và sau khi tra thuốc.
  5. Tránh để đầu tuýp thuốc tiếp xúc trực tiếp vào mắt.
  6. Không dùng chung với người khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Moxifloxacin.
  • Tiền sử dị ứng với các quinolon khác.
  • Mẫn cảm với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp là nhẹ và tương tự như giả dược, bao gồm:

  • Nóng/nhức mắt thoáng qua
  • Đau đầu
  • Viêm giác mạc, đau mắt, ngứa mắt
  • Viêm hầu họng
  • Xuất huyết dưới kết mạc

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Moxifloxacin không ức chế các enzyme CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19, hoặc CYP2A2. Thuốc không làm thay đổi dược động học của các thuốc được chuyển hóa bởi các enzyme Cytochrom P450 này. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với cefpodoxim và warfarin do có thể làm tăng tác dụng chống đông máu.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên tra thuốc dưới kết mạc hoặc trực tiếp vào tiền phòng của mắt.
  • Quá mẫn nghiêm trọng (thậm chí gây tử vong) có thể xảy ra với quinolon đường toàn thân, bao gồm Moxifloxacin. Ngừng dùng thuốc và cần can thiệp y tế khẩn cấp nếu có dấu hiệu quá mẫn (trụy tim mạch, mất ý thức, phù mạch, khó thở, nổi mày đay, ngứa).
  • Sử dụng lâu dài có thể gây bội nhiễm (bao gồm cả nấm). Ngừng dùng thuốc và chuyển sang thuốc điều trị thay thế nếu cần.
  • Khuyến cáo không đeo kính áp tròng nếu có dấu hiệu viêm kết mạc nhiễm khuẩn.
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.
  • Có thể gây mờ mắt thoáng qua sau khi dùng thuốc. Chờ đến khi mắt nhìn rõ lại mới lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Rửa mắt dưới vòi nước sạch nếu quá liều.

Quên liều

Tra thuốc càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.

Thông tin về Moxifloxacin

Moxifloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon thế hệ thứ 4, có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram âm, Gram dương, vi khuẩn không điển hình và vi khuẩn kị khí gây bệnh ở mắt. Cơ chế hoạt động của Moxifloxacin là ức chế enzyme topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV, các enzyme cần thiết cho sự nhân lên của vi khuẩn. Moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn.

Dược động học

Nồng độ Moxifloxacin trong huyết tương sau khi tra mắt rất thấp, thấp hơn nhiều so với khi dùng đường uống.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

Ưu điểm

  • Liệu pháp an toàn và hiệu quả cao trong điều trị viêm kết mạc.
  • Dạng mỡ giúp thời gian tiếp xúc thuốc với niêm mạc mắt dài hơn, ít bị pha loãng bởi nước mắt.
  • Tác dụng tại chỗ, hạn chế tác dụng phụ so với đường dùng toàn thân.
  • Tiết kiệm chi phí.
  • Có thể giúp giảm tỷ lệ mắc đục thủy tinh thể.
  • Giá thành phải chăng.

Nhược điểm

  • Một số tác dụng không mong muốn như mờ mắt thoáng qua, cay mắt, kích ứng mắt.
  • Dạng mỡ có thể gây cảm giác trơn, rít, bám da lâu.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ