Nuradre 400

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-14150-11
Hoạt chất:
Hàm lượng:
400
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên nang
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần BV Pharma

Video

Nuradre 400

Tên thuốc: Nuradre 400

Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 400mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2. Công dụng - Chỉ định

Nuradre 400 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
  • Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát cho trẻ em từ 3 tuổi.
  • Đau do viêm dây thần kinh ở đối tượng từ 18 tuổi trở lên.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Động kinh:

  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Liều điều trị hiệu quả từ 900-1800mg/ngày. Nên bắt đầu với liều thấp, tăng dần trong 3 ngày. Liều tối đa không quá 2400mg/ngày.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: Liều khởi đầu 10mg/kg/ngày, chia 3 lần. Tăng dần trong 2 ngày. Liều duy trì: 26-36kg: 900mg/ngày; 37-50kg: 1200mg/ngày, chia 3 lần.
  • Trẻ em 3-6 tuổi: Liều khởi đầu 10-15mg/kg/ngày, chia 3 lần. Tăng dần trong 3 ngày đến 25-30mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Đau do viêm dây thần kinh (từ 18 tuổi trở lên): Liều dùng không quá 1800mg/ngày, chia 3 lần.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc Nuradre 400 đường uống, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Nuradre 400 cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Nuradre 400 bao gồm: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, run rẩy, rung giật cơ, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa, tăng cân, đau cơ, viêm mũi, viêm họng, ho, phát ban, giảm thị lực, nhìn đôi, lú lẫn, trầm cảm, mất thăng bằng, mụn trứng cá…

6. Tương tác thuốc

  • Gabapentin có thể làm giảm sinh khả dụng khi dùng cùng thuốc kháng acid chứa nhôm, magie (dùng cách nhau ít nhất 2 giờ).
  • Độ thanh thải Gabapentin có thể giảm khi dùng cùng cimetidin.
  • Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Có thể phối hợp với các thuốc chống động kinh khác mà không cần quan tâm đến nồng độ trong huyết tương.
  • Giảm liều, ngưng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác cần thực hiện từ từ (ít nhất 1 tuần) để tránh cơn động kinh tái phát.
  • Không hiệu quả trong điều trị động kinh cơn vắng ý thức.
  • Uống thuốc vào thời điểm cố định trong ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định.
  • Có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm protein niệu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân rối loạn tâm thần, suy thận, đang thẩm phân máu, người lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ. Chưa rõ ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.

8. Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều: chóng mặt, nhìn mờ, nhìn đôi, buồn ngủ, ngủ lịm, nói líu lưỡi, tiêu chảy. Điều trị hỗ trợ và thẩm phân máu có thể được áp dụng.

9. Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn khác vì không có trong văn bản cung cấp)

10. Thông tin thành phần hoạt chất (Gabapentin)

Dược lực học: Gabapentin có cấu trúc tương tự GABA nhưng không phải là chất đồng vận hay đối vận GABA. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ, nhưng có thể liên quan đến việc gắn kết với một vị trí thụ thể mới ở não và giảm phóng thích chất dẫn truyền thần kinh monoamin. Gabapentin đi vào não dễ dàng và ngăn ngừa cơn động kinh.

Dược động học: Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa, nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 2 giờ và ổn định trong 1-2 ngày. Phân bố rộng rãi trong cơ thể, liên kết với protein rất ít, không bị chuyển hóa và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 5-7 giờ. Sự đào thải giảm ở người cao tuổi.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ