Nirzolid 600Mg/300Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22054-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Quy cách:
Hộp 1 chai 300 ml
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Aculife Healthcare Private Limited

Video

Nirzolid 600mg/300ml

Thuốc Kháng Sinh

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Linezolid 600mg
Tá dược vừa đủ 300ml

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.

Tác dụng - Chỉ định

Dược lực học

Linezolid là một chất kháng khuẩn oxazolidinone. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế sự bắt đầu tổng hợp protein của vi khuẩn. Kháng chéo giữa linezolid và các chất ức chế tổng hợp protein khác chưa được chứng minh. Linezolid có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn gram dương, bao gồm cả tụ cầu kháng methicillin, phế cầu kháng penicillin và Enterococcus faecalisE. faecium kháng vancomycin. Các vi khuẩn kỵ khí như Clostridium spp., Peptostreptococcus spp.Prevotella spp. cũng nhạy cảm với linezolid. Linezolid có tác dụng kìm khuẩn đối với hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm nhưng lại có hoạt tính diệt khuẩn đối với một số chủng phế cầu khuẩn, Bacteroides fragilisC. perfringens.

Linezolid có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương nhạy cảm và kháng thuốc kháng sinh, bao gồm cả hoạt tính chống lại Staphylococcus aureus với khả năng kháng trung bình với glycopeptide như vancomycin. Linezolid được xem là một lựa chọn điều trị kinh nghiệm cho nhiễm trùng Staphylococcus aureus ở bệnh nhân người lớn nhập viện với nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp, nhiễm trùng da và mô mềm do Staphylococcus aureus liên quan đến cộng đồng, và viêm mô tế bào có mủ và không có mủ liên quan đến Staphylococcus aureus. Linezolid cũng là một lựa chọn thay thế cho nhiễm trùng Staphylococcus aureus ở bệnh nhi nhập viện.

Dược động học

  • Hấp thu: Gần như hoàn toàn. Thuốc hấp thu tối đa sau 1-2 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố 40-50 lít. Tỷ lệ gắn 31%.
  • Chuyển hóa: Qua gan.
  • Thải trừ: Nước tiểu, phân. Nửa đời thải trừ 5-7 giờ.

Chỉ định

Nirzolid 600mg/300ml được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (có hoặc không có biến chứng) do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae.
  • Viêm phổi bệnh viện do Streptococcus pneumoniae hoặc Staphylococcus aureus.
  • Viêm phổi cộng đồng do Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus (đơn độc hoặc đồng thời).
  • Nhiễm trùng do Enterococcus faecium kháng vancomycin.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng và loại nhiễm trùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.

Ví dụ:

Người lớn: Thông thường 1 túi/lần x 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày (có thể kéo dài tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ).

Trẻ em: Liều dùng được tính theo cân nặng (mg/kg). Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch.

Chống chỉ định

  • U tủy thượng thận.
  • Huyết áp tăng không kiểm soát.
  • Nhiễm độc giáp.
  • Đang sử dụng thuốc ức chế men MAO-A, MAO-B.
  • Rối loạn phân liệt cảm xúc.
  • Rối loạn lưỡng cực.
  • Mẫn cảm với linezolid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U carcinoid.
  • Lú lẫn cấp.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

Thường gặp: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp: Mất ngủ, chóng mặt, táo bón, viêm miệng, tăng men gan.

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, viêm tụy, viêm dạ dày, phát ban da, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, nhiễm nấm candida.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy báo cáo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào bạn gặp phải.

Tương tác thuốc

  • Tyramin (≥100mg/mỗi bữa): Có thể làm tăng huyết áp.
  • Thuốc ức chế MAO: Tăng nguy cơ tăng huyết áp và tử vong nếu sử dụng đồng thời. Cần ngừng thuốc ức chế MAO ít nhất 2 tuần trước khi sử dụng Linezolid.
  • Tramadol: Tăng nguy cơ co giật.
  • Thuốc gây co mạch, thuốc tác động vào hệ dopaminergic, serotonergic: Có thể gây tăng huyết áp.
  • Warfarin: Có thể tương tác với thuốc chống đông máu.
  • Thuốc chuyển hóa nhờ Cytochrom P450: Có thể có tương tác.
  • Rifampicin: Có thể tương tác.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu, khối u hoặc hội chứng carcinoid, bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không được điều trị.
  • Bệnh nhân tiểu đường: thuốc có thể làm giảm lượng đường trong máu, cần theo dõi đường huyết thường xuyên.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân đang dùng thuốc trầm cảm.
  • Chỉ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Cần có sự giám sát của nhân viên y tế khi truyền thuốc.

Xử trí quá liều

Nếu có dấu hiệu quá liều, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Linezolid

Linezolid là một kháng sinh thế hệ mới, có hiệu quả trong việc điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương gây ra, bao gồm cả các chủng kháng nhiều loại thuốc khác. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh cần được chỉ định bởi bác sĩ để tránh tình trạng kháng thuốc và các tác dụng phụ không mong muốn.

Lưu ý bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ