Nifin 200 Tabs

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26601-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200 tabs
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.

Video

Nifin 200 Tabs

Nifin 200 Tabs là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về thuốc, tuy nhiên, hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 200 mg/viên
Tá dược Sodium starch glycolat, tinh bột biến tính, aerosil, natri lauryl sulfat, croscarmellose sodium, ludipress, talc, magnesium stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd Sắt đỏ (vừa đủ 1 viên)

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Hoạt chất Cefpodoxim proxetil là một cephalosporin thế hệ thứ ba, hoạt động bằng đường uống. Cefpodoxim proxetil là một tiền chất, cần được thủy phân trong cơ thể thành cefpodoxim, dạng hoạt tính. Cefpodoxim có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella spp.

Nifin 200 Tabs được chỉ định trong các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên: viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng (nhưng không hiệu quả với viêm phổi do Legionella, Mycoplasma).
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Cơ chế tác dụng (Dược lực học)

Cefpodoxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn kết với protein gắn penicillin 3, ngăn chặn sản xuất peptidoglycan - thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn. Cefpodoxim ổn định với nhiều beta-lactamase, giúp nó có hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn kháng penicillin và cephalosporin khác.

Dược động học

Khoảng 29-33% liều cefpodoxim dùng được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 12 giờ dưới dạng không đổi.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Tình trạng Liều dùng (người lớn & trẻ em trên 13 tuổi) Thời gian điều trị
Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ đến vừa 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày 5-10 ngày
Viêm tai giữa, viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp tính thể nhẹ và vừa 1 viên/lần x 2 lần/ngày 10-14 ngày
Nhiễm khuẩn da 2 viên/lần x 2 lần/ngày 7-14 ngày
Bệnh lậu 1 viên (liều duy nhất) -

Suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng

Uống thuốc cùng với một lượng nước đủ, tốt nhất là sau bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Trẻ em dưới 15 ngày tuổi.
  • Tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp (nhẹ và thoáng qua): tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng, đau đầu.

Tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, nổi ban, ngứa, chóng mặt, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

Tương tác thuốc

Cefpodoxime có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và thực phẩm chức năng.

Một số tương tác đã được ghi nhận (nhưng không giới hạn): Abacavir, Abciximab, Aceclofenac, Acemetacin, Acenocoumarol, Acetaminophen, Axit acetylsalicylic, Aclidinium, Acrivastine, Acyclovir. Những tương tác này có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả của thuốc hoặc gây ra tác dụng phụ.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng với bệnh nhân mẫn cảm với thành phần thuốc, suy thận, tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt là viêm đại tràng).
  • Cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc do nguy cơ chóng mặt.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú (Cefpodoxim có thể xuất hiện trong sữa mẹ).

Quá liều - Quên liều

Quá liều:

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

Xử trí: Loại bỏ thuốc khỏi cơ thể và điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Uống thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin bổ sung về Cefpodoxim

Cefpodoxim là một cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, nó không hiệu quả với một số vi khuẩn như Pseudomonas aeruginosa, EnterococcusBacteroides fragilis.

Cefpodoxim proxetil là dạng dùng đường uống của cefpodoxim.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ