Molukat 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33303-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén nhai
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.

Video

Molukat 4

Thuốc Hô Hấp - Dạng viên nén nhai

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Montelukast (dưới dạng natri montelukast) 4 mg
Tá dược (Manitol, microcrystalline cellulose type 101, aspartam, oxyd Sắt đỏ, natri croscarmellose, aerosil, magnesi stearat, bột hương dâu, mùi tutti frutti, povidone): vừa đủ 1 viên

Thông tin bổ sung về Montelukast: Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc của thụ thể cysteinyl leukotriene Cys LT1. Nó là một thành viên của nhóm quinolines, một axit monocacboxylic và một sunfua aliphatic. Montelukast ức chế các hoạt động sinh lý của LTD4 tại các thụ thể Cys LT1, giúp giảm viêm và co thắt phế quản.

2. Công dụng - Chỉ định

Molukat 4 được chỉ định để:

  • Dự phòng và điều trị hen suyễn ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên (bao gồm cả hen suyễn do tập thể dục ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên).
  • Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
  • Là liệu pháp thay thế cho corticoid hít liều thấp ở trẻ em từ 2-5 tuổi bị hen suyễn nhẹ, không có tiền sử cần dùng corticoid đường uống và không dung nạp corticoid.

3. Chống chỉ định

Không sử dụng Molukat 4 nếu bạn:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bị phenylceton niệu.

4. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp, với tần suất khác nhau:

Tần suất Triệu chứng
Rất thường gặp (≥1/10) Viêm đường hô hấp trên
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) Tiêu chảy, buồn nôn, nôn; phát ban; tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST); sốt
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) Phản ứng quá mẫn; kích động, hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mất ngủ, dễ kích động; chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm; đau thắt ngực; khô miệng, chứng khó tiêu; bầm tím, nổi mày đay, ngứa; đau cơ, đau khớp; suy nhược, mệt mỏi, phù
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) Tăng xu hướng chảy máu; suy giảm trí nhớ, kém tập trung; đánh trống ngực; phù mạch
Rất hiếm gặp (<1/10000) Gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin; ảo giác, mất phương hướng, hành vi tự sát; hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ái toan trong phổi; viêm gan; ban đỏ, hồng ban đa dạng

5. Tương tác thuốc

Các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến montelukast. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng (kể cả thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược).

6. Dược động học

  • Hấp thu: Montelukast hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống khoảng 64%. Việc ăn uống không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu.
  • Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 8-11 lít.
  • Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa cao, chủ yếu bởi các isoenzym cytochrome P450 3A4, 2C8 và 2C9 (CYP2C8 đóng vai trò quan trọng).
  • Thải trừ: Bài tiết hầu hết qua mật và phân. Độ thanh thải huyết tương trung bình 45 mL/phút ở người lớn khỏe mạnh.

7. Dược lực học

Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene CysLT1 chọn lọc. Leukotriene cysteinyl (LTC4, LTD4, LTE4) góp phần vào sinh lý bệnh của hen suyễn. Montelukast ức chế tác dụng của LTD4 trên thụ thể CysLT1, giảm viêm và co thắt phế quản.

8. Liều lượng và cách dùng

Trẻ em 2-5 tuổi: Nhai 1 viên/ngày, tốt nhất vào buổi tối, sau ăn 1-2 giờ.

Cách dùng: Uống sau khi nhai kỹ, có thể uống với nước. Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

9. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh tâm thần, rối loạn tâm thần, hen suyễn nặng hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng với Aspirin hoặc NSAID khác.
  • Giảm liều corticosteroid toàn thân có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng trong một số trường hợp hiếm gặp (tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, khó thở, biến chứng tim mạch và/hoặc thần kinh, có thể là hội chứng Churg-Strauss).

10. Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều Montelukast. Triệu chứng có thể bao gồm nôn, đau đầu, buồn ngủ, khát, đau bụng, tăng kích thích. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Thẩm phân máu có thể loại bỏ Montelukast.

11. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

13. Thông tin nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược Hậu Giang - Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang

Số đăng ký: VD-33303-19

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ