Mezinet 5Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mezinet 5mg
Thành phần
Mỗi viên nén Mezinet 5mg chứa:
- Mequitazine: 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng: Mequitazine là thuốc kháng histamin thế hệ 1, kháng cholinergic thuộc nhóm phenothiazin. Nó đối kháng hoàn toàn với histamin tại cơ trơn khí quản, cơ trơn đường tiêu hóa gây giãn cơ, đối kháng 1 phần trên tim mạch gây giảm tính thấm của mao mạch. Tác dụng kháng cholinergic là do cơ chế ức chế muscarin và chất ức chế alpha adrenergic, có tác dụng chống sung huyết mũi do dị ứng. Sau khi uống, thuốc được hấp thu tốt qua tiêu hóa, được phân bố chủ yếu trong huyết tương, được chuyển hóa bởi enzym microsom ở gan. Thời gian bán thải t1/2 của thuốc là 18 giờ. Thuốc đã chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua đường mật, chỉ có một lượng rất nhỏ ở dạng không đổi được bài tiết qua nước tiểu.
Chỉ định:
- Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mày đay, phù Quincke.
- Điều trị ngứa, phản ứng dị ứng liên quan đến côn trùng cắn, đốt.
- Phối hợp điều trị các bệnh như ngứa, eczema.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 1 viên/lần, ngày 2 lần (sáng, tối) hoặc 2 viên/lần vào buổi tối trước khi ngủ. |
Trẻ em dưới 12 tuổi | ½ viên sáng, 1 viên tối hoặc 1,5 viên tối trước khi ngủ. |
Người cao tuổi | Cần điều chỉnh liều tùy theo thể trạng. (Tham khảo ý kiến bác sĩ) |
Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy. Không dùng chung với rượu, bia hoặc nước uống có cồn.
Chống chỉ định
Không sử dụng Mezinet trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt với phenothiazin.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt liên quan đến việc sử dụng phenothiazin.
- Đang điều trị bằng chất ức chế IMAO.
- Hội chứng QT kéo dài, nhịp tim chậm.
- Hen cấp tính.
- Tăng nhãn áp, u xơ tiền liệt tuyến.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn ngủ và an thần. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
- Rối loạn hệ thống miễn dịch (phản ứng dị ứng, sốc phản vệ)
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết (mất bạch cầu hạt)
- Rối loạn tâm thần (bồn chồn, ảo giác)
- Rối loạn thần kinh (ngủ gà, mất ngủ, kích động, hưng phấn, đau đầu, suy giảm tâm thần vận động, tác dụng ngoại tháp)
- Rối loạn tim mạch (rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp)
- Rối loạn tiêu hóa (khô miệng, táo bón)
- Rối loạn da (mề đay, ngứa)
Tương tác thuốc
Mequitazine có thể tương tác với:
- Thuốc chống trầm cảm IMAO (như phenelzine, isocarboxazid) và đồ uống có cồn.
- Amiodaron, arsenic, bepridil, quinidin, sotalol, Spiramycin (tăng nguy cơ loạn nhịp thất).
- Thuốc diệt ký sinh trùng (như chloroquin, halofantrin).
- Paroxetine, Fluoxetine, bupropion, duloxetine, cinacalcet (tăng tác dụng phụ do ức chế chuyển hóa mequitazine).
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc nào. Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Người bệnh gan, thận kém cần thận trọng. Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng.
- Quá liều: Triệu chứng giống như quá liều atropin. Liên hệ ngay với cơ sở y tế nếu xảy ra quá liều.
- Quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Mequitazine
Mequitazine đã được nghiên cứu và cho thấy hiệu quả trong điều trị viêm kết mạc dị ứng tốt hơn giả dược[1] và có thể được khuyến cáo áp dụng rộng rãi trong điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính tái phát.[2]
[1] Persi L, Dupin O, Arnaud B, et al. Efficacy of mequitazine in comparison with placebo assessed by ocular challenge with allergen in allergic conjunctivitis. PubMed. Accessed April 11, 2023.
[2] Il'ina NI, Latysheva TV, Varfolomeeva MI. Experience in clinical use of primalan (mequitazine) in allergology. PubMed. Accessed April 11, 2023.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này