Mebilax 15

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-17354-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
15
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Video

Mebilax 15: Thông tin chi tiết sản phẩm

Mebilax 15 là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất meloxicam với hàm lượng 15mg/viên, được chỉ định điều trị triệu chứng các bệnh lý xương khớp.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Meloxicam 15mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1. Dược lực học

Phân loại: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)

Mã ATC: M01AC06

Meloxicam là dẫn xuất oxicam, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng chính là ức chế chọn lọc COX-2 (tuyệt đối hơn COX-1). Điều này giúp giảm sản xuất prostaglandin, trung gian gây viêm, đau, sốt. Mặc dù ức chế COX-1 ở liều cao, nhưng ái lực với COX-2 cao hơn gấp 10 lần, giảm thiểu tác dụng phụ tiêu hóa so với các NSAID ức chế không chọn lọc.

2.2. Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 89%. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 4-5 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố 10L, liên kết protein huyết tương cao (99.4%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan chủ yếu qua CYP3A4 và CYP2C9.
  • Thải trừ: Thải trừ qua thận, một phần qua phân. Nửa đời thải trừ 15-20 giờ.

2.3. Chỉ định

  • Viêm đau xương khớp (thoái hóa khớp, viêm khớp)
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm cột sống dính khớp

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1. Liều dùng

Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 1 viên/ngày

Bệnh nhân có nguy cơ cao tác dụng phụ, người cao tuổi, viêm đau xương khớp: Bắt đầu 1/2 viên/ngày. Có thể tăng lên 1 viên/ngày nếu cần thiết.

Suy thận nặng cần lọc máu: 1/2 viên/ngày.

3.2. Cách dùng

Uống thuốc với nước, tốt nhất sau ăn để giảm kích ứng dạ dày. Có thể kết hợp với thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với meloxicam hoặc các NSAID khác.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Xuất huyết dạ dày, xuất huyết não.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Tác dụng không mong muốn

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, chướng bụng), thiếu máu, viêm kéo dài, dị ứng (ngứa, phát ban, đau đầu, phù).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tăng nhẹ men gan, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, chảy máu tiêu hóa, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng creatinin và urê máu, đau tại chỗ tiêm, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp (<1/1000) Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, ban hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hen phế quản, phù mạch, sốc phản vệ.

6. Tương tác thuốc

Meloxicam có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là các NSAID khác, thuốc chống đông máu, lithium, methotrexate, thuốc lợi tiểu, thuốc điều trị tăng huyết áp, cholestyramin và thuốc tránh thai đặt trong tử cung. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác.

7. Lưu ý khi sử dụng

7.1. Thận trọng

  • Tránh uống rượu bia.
  • Tránh dùng aspirin cùng lúc trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Thông báo cho bác sĩ về các thuốc giảm đau, hạ sốt khác đang sử dụng.

7.2. Phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7.3. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có các triệu chứng này.

7.4. Quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng cách loại bỏ thuốc khỏi đường tiêu hóa (gây nôn, rửa dạ dày), sử dụng cholestyramin để tăng thải trừ thuốc và điều trị triệu chứng hỗ trợ.

7.5. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

7.6. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25°C, tránh xa tầm tay trẻ em.

8. Thông tin thêm về Meloxicam

Meloxicam đã được nghiên cứu cho thấy khả năng ức chế sự tăng sinh, xâm lấn và di chuyển của các tế bào ung thư biểu mô tế bào gan, đồng thời tăng cường miễn dịch tế bào lành. Ngoài ra, meloxicam còn được sử dụng hiệu quả và kinh tế hơn trong giảm đau sau phẫu thuật thay khớp gối so với các thuốc giảm đau đa phương thức khác.

9. Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Số đăng ký: VD-20574-14

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ