Lomazole 5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110612124
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần US Pharma USA

Video

Lomazole 5mg

Tên thuốc: Lomazole 5mg

Nhóm thuốc: Thuốc Nội Tiết - Chuyển Hóa

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Carbimazol 5mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Lomazole 5mg chứa Carbimazol, được sử dụng trong điều trị cường giáp, đặc biệt trong trường hợp chuẩn bị phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp và trước/sau xạ trị iốt.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Lomazole 5mg.
  • Suy tủy.
  • Ung thư tuyến giáp phụ thuộc vào nồng độ TSH.
  • Giảm bạch cầu nghiêm trọng.
  • Suy thận/gan nặng.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Dị ứng
  • Ban da
  • Giảm bạch cầu
  • Ngứa
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Đau đầu
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Sốt

Ít gặp:

  • Suy tủy
  • Lupus ban đỏ
  • Mất bạch cầu hạt
  • Đau khớp
  • Thiếu máu tan huyết
  • Viêm khớp
  • Rụng tóc
  • Đau cơ

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Lomazole 5mg cùng với các thuốc sau:

  • Aminophylline, theophylline, oxtriphylline, thuốc chẹn beta, glycosid trợ tim (cần giảm liều khi chức năng tuyến giáp trở lại bình thường).
  • Các chất chứa iốt (amiodaron, iốt/kali iốt, iốt glycerin): có thể cần tăng liều Lomazole 5mg.
  • Thuốc chống đông coumarin, indandion: có thể tăng tác dụng chống đông.
  • Iốt phóng xạ: có thể làm giảm hấp thu Lomazole 5mg.

Dược lực học

Carbimazol, hoạt chất của Lomazole 5mg, là dẫn chất thioimidazol, được chuyển hóa thành thiamazol trong cơ thể. Thuốc ức chế sự gắn kết của iốt với gốc tyrosyl (trong thyroglobulin) và sự kết hợp iodotyrosyl thành iodothyronin. Hiệu quả của thuốc chậm hơn khi nồng độ iốt trong tuyến giáp cao. Liều cao kéo dài có thể gây giảm năng giáp, dẫn đến tăng tiết TSH và gây bướu giáp. Carbimazol không được ưa dùng trong cơn cường giáp cấp.

Dược động học

Thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống (15-30 phút). Carbimazol chuyển hóa hoàn toàn thành thiamazol. Nồng độ thuốc đạt đỉnh (Cmax) sau 1-2 giờ. Thể tích phân bố (Vd) khoảng 40L. Liên kết với protein huyết tương rất ít. Thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ. Thời gian bán thải (T1/2) khoảng 5-6 giờ. Khoảng 80% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc trong bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: Khởi đầu 3-8 viên/ngày, thậm chí có thể lên tới 12 viên/ngày tùy thuộc vào từng trường hợp. Liều dùng có thể chia thành 1-3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường kéo dài 12-18 tháng. Sau đó, nếu chưa kiểm soát được cường giáp, cần xem xét iốt phóng xạ hoặc phẫu thuật. Liều duy trì thường là 1-3 viên/ngày, cần được tính toán cẩn thận để duy trì chức năng tuyến giáp.
  • Trẻ em: Khởi đầu 0,25 mg/kg/lần x 3 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.

Ngừng thuốc: Ngừng thuốc khi chức năng tuyến giáp trở lại bình thường. Tuy nhiên, nếu bệnh tái phát, cần điều trị lại hoặc áp dụng biện pháp khác.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần theo dõi chặt chẽ của bác sĩ trong suốt quá trình điều trị.
  • Xét nghiệm kiểm tra bạch cầu định kỳ hàng tuần trong 6 tháng đầu, đặc biệt với người cao tuổi hoặc dùng liều > 40mg/ngày.
  • Theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên nếu có xuất huyết, nhất là trước phẫu thuật.
  • Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc có khả năng gây giảm bạch cầu hạt.
  • Phụ nữ có thai: Cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ. Nếu cần thiết, phải tính toán liều hợp lý theo từng giai đoạn thai kỳ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, rối loạn thần kinh trung ương và buồn ngủ.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều tương tự như tác dụng phụ nhưng nghiêm trọng hơn, bao gồm suy tủy, tăng thể tích bướu giáp, giảm bạch cầu hạt, tăng nồng độ TSH và giảm chức năng tuyến giáp. Cần chăm sóc y tế ngay lập tức. Có thể cần dùng kháng sinh/corticoid. Trong trường hợp suy tủy và giảm bạch cầu nghiêm trọng, có thể cần truyền máu.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Carbimazol

Carbimazol là một thuốc chống cường giáp thuộc nhóm thionamid. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp hormone tuyến giáp. Carbimazol được chuyển hóa thành methimazole trong cơ thể, và chính methimazole là chất có hoạt tính chính.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ