Lipvar 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30859-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.

Video

Lipvar 10

Thuốc Hạ Mỡ Máu

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Atorvastatin calcium 10 mg
Tá dược (Lactose, avicel, tinh bột mì, PVP, sodium starch glycolate, magnesi stearat, màu đỏ ponceau) vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Lipvar 10 được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để:

  • Giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL.
  • Giảm apolipoprotein B và triglycerid.
  • Tăng HDL-cholesterol.

Chỉ định cụ thể:

  • Tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử hoặc không có tính gia đình).
  • Tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson).
  • Tăng triglyceride máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson).
  • Rối loạn beta lipoprotein máu (nhóm III theo phân loại của Fredrickson).
  • Giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
  • Dự phòng những biến chứng do tim mạch.
  • Ngăn ngừa đột quỵ.
  • Giảm tỷ lệ tử vong do bệnh mạch vành hay nhồi máu cơ tim.

Dược lực học

Atorvastatin là một thuốc chống lipid máu dùng đường uống, ức chế có hồi phục HMG-CoA reductase. Nó làm giảm cholesterol toàn phần, lipoprotein-cholesterol tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apoB), lipoprotein-cholesterol không có tỷ trọng cao (non-HDL-C) và nồng độ chất béo trung tính (TG) trong huyết tương, đồng thời làm tăng HDL-C. Nồng độ LDL-C cao, HDL-C thấp và TG cao trong huyết tương có liên quan đến tăng nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch. Atorvastatin giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong bằng cách giảm LDL-C và TG và tăng HDL-C.

Cơ chế hoạt động

Atorvastatin là chất ức chế chọn lọc, cạnh tranh của men khử HMG-CoA, men giới hạn tốc độ chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A thành mevalonate, tiền chất của sterol, bao gồm cả cholesterol. Atorvastatin calcium làm giảm nồng độ cholesterol và lipoprotein trong huyết tương bằng cách ức chế HMG-CoA reductase và tổng hợp cholesterol ở gan, và bằng cách tăng số lượng thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào để tăng cường hấp thu và dị hóa LDL. Atorvastatin calcium cũng làm giảm sản xuất LDL và số lượng hạt LDL.

Dược động học

Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống; nồng độ tối đa trong huyết tương xảy ra trong vòng 1 đến 2 giờ. Mức độ hấp thu tăng tỷ lệ với liều Atorvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của Atorvastatin (thuốc mẹ) là khoảng 14% và khả dụng toàn thân của hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase là khoảng 30%. Atorvastatin liên kết ≥ 98% với protein huyết tương.

Liều lượng và cách dùng

Liều khởi đầu: 1-2 viên/lần/ngày.

Trường hợp cần giảm LDL-cholesterol nhiều (trên 45%): Liều khởi đầu 4 viên/lần/ngày.

Liều điều trị: 1-8 viên/lần/ngày, liều dùng được điều chỉnh theo chỉ số lipid máu.

Cách dùng: Uống nguyên viên với một cốc nước, bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Cần duy trì chế độ ăn kiêng hợp lý trong suốt thời gian điều trị.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh gan tiến triển, tăng transaminase huyết thanh dai dẳng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, tiêu chảy, mất ngủ. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Chất ức chế protein vận chuyển: Có thể làm tăng mức phơi nhiễm toàn thân với Atorvastatin. Cần giảm liều và theo dõi lâm sàng nếu dùng đồng thời.

Gemfibrozil/các dẫn xuất acid fibric: Tăng nguy cơ gặp biến cố trên cơ vân. Sử dụng Atorvastatin liều thấp nhất có hiệu quả và theo dõi bệnh nhân nếu không thể tránh kết hợp.

Ezetimibe: Tăng nguy cơ gặp biến cố trên cơ, đặc biệt là tiêu cơ vân. Cần theo dõi bệnh nhân thích hợp.

Colestipol: Làm giảm nồng độ Atorvastatin và chất chuyển hóa có hoạt tính, nhưng ảnh hưởng lên lipid cao hơn so với khi dùng đơn độc 2 thuốc.

Acid fusidic: Tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân. Ngừng dùng atorvastatin trong suốt thời gian điều trị bằng acid fusidic.

Colchicin: Có báo cáo về bệnh cơ.

Lưu ý và thận trọng

  • Tránh ăn thực phẩm nhiều chất béo hoặc cholesterol.
  • Thận trọng với bệnh nhân có bệnh gan.
  • Thận trọng với bệnh nhân uống nhiều rượu.
  • Định lượng lipid định kỳ để điều chỉnh liều.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Không sử dụng Lipvar 10 cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử trí quá liều

Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều atorvastatin. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ nếu cần.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm với của trẻ em.

Thông tin thêm về Atorvastatin

Atorvastatin là một statin, một loại thuốc làm giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme trong gan gọi là HMG-CoA reductase, enzyme cần thiết cho quá trình sản xuất cholesterol. Bằng cách ức chế enzyme này, atorvastatin làm giảm sản xuất cholesterol trong gan và làm tăng khả năng loại bỏ cholesterol ra khỏi máu.

Ưu điểm của Lipvar 10

  • Dạng viên nén dễ sử dụng.
  • Giá cả hợp lý.
  • Sản xuất bởi công ty đạt chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.

Nhược điểm của Lipvar 10

  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không sử dụng được cho bệnh nhân suy gan thận.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ