Leracet 500Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20686-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần thiết bị T&T

Video

Leracet 500mg

Thành phần

Thành phần chính: Levetiracetam 500mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Leracet 500mg

Dược lực học

Levetiracetam là một pyrrolidin có hoạt tính chống động kinh, là thuốc chống co giật tương đối độc đáo thường được sử dụng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác cho các cơn động kinh khởi phát cục bộ. Cơ chế chính xác của levetiracetam vẫn chưa được biết nhưng không liên quan đến hoạt động dẫn truyền thần kinh ức chế và kích thích. Sự gắn kết chọn lọc lập thể của levetiracetam chỉ giới hạn ở màng sinh chất của khớp thần kinh trong hệ thần kinh trung ương mà không có sự gắn kết xảy ra ở mô ngoại biên. Levetiracetam ức chế sự bùng phát cơn động kinh mà không ảnh hưởng đến tính dễ bị kích thích bình thường của tế bào thần kinh, điều này cho thấy rằng nó có thể ngăn chặn có chọn lọc quá trình siêu đồng bộ hóa sự bùng phát cơn động kinh và lan truyền hoạt động co giật.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc có thể lên tới 100%. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu của thuốc là sau khoảng 1,3 giờ.

Phân bố: Chưa có dữ liệu trên người.

Chuyển hóa: Hầu như chỉ với lượng thuốc không chuyển hóa. Chất chuyển hóa là sản phẩm không có hoạt tính.

Thải trừ: Thuốc được đào thải qua con đường tiểu (95%), ngoài ra còn qua đường phân (0,3%). Thời gian bán thải của thuốc là 7 ± 1 giờ và không đổi khi đổi khi liều thay đổi. Thời gian bán thải ở trẻ nhỏ thấp hơn, và cao hơn của người già và bệnh nhân suy thận.

Chỉ định

Đơn trị liệu: Điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở các bệnh nhân trên 16 tuổi mới được chẩn đoán.

Đa trị liệu:

  • Điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ trên các bệnh nhân động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
  • Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
  • Điều trị cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát trên người lớn và trẻ trên 12 tuổi bị động kinh toàn thể vô căn.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng

Đơn trị liệu:

  • Người lớn: Liều từ 1000-3000mg/ngày (2-6 viên/ngày). Liều khởi đầu thường thấp trong 2 tuần đầu điều trị.
  • Trẻ em: Liều từ 20-60mg/kg.
  • Đa trị liệu (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, cân nặng trên 50kg): 1000-3000mg/ngày (2-6 viên/ngày)
  • Người trên 65 tuổi: Hiệu chỉnh liều
  • Suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa vào độ thanh thải Creatinin
  • Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều. Suy gan nặng có mức độ lọc cầu thận dưới 60ml/phút thì giảm 50% liều dùng. Lựa chọn dạng bào chế khác phù hợp.

Cách dùng

Dùng đường uống. Sử dụng thuốc theo liều lượng và thời gian chỉ định. Không nên ngừng điều trị với levetiracetam nếu không có sự chỉ dẫn của bác sĩ vì có thể làm tăng cơn động kinh. Bác sĩ sẽ giảm liều từ từ nếu muốn dừng điều trị.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Leracet 500mg cho người bị mẫn cảm với Levetiracetam, dẫn chất pyrrolidon hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Hệ và cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Máu và bạch huyết Giảm tiểu cầu, bạch cầu Thiếu máu, bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt
Hô hấp Viêm mũi họng, ho
Miễn dịch Phản ứng quá mẫn
Dinh dưỡng và chuyển hóa Chán ăn Sụt cân, tăng cân, giảm natri máu
Tâm thần Trầm cảm, lo lắng, chống đối, bồn chồn, mất ngủ Có ít định tự tử, hành vi bất thường, rối loạn tâm thần, lú lẫn, hoảng sợ Tự tử, suy nghĩ bất thường, rối loạn tính cách
Thần kinh Chóng mặt
Tiêu hóa Đau bụng, tiêu chảy Viêm tụy
Gan mật Chức năng gan bất thường Suy gan, viêm gan
Da và mô dưới da Phát ban Rụng tóc, chàm, ngứa Hoại tử biểu bì nhiễm độc
Toàn thân Suy nhược, mệt mỏi

Tương tác thuốc

Không dùng thuốc cùng thức ăn hoặc đồ uống chứa cồn. Thuốc chống động kinh: Tăng độ thanh thải của levetiracetam khi dùng trên trẻ em. Probenecid và các thuốc bài tiết ở ống thận: Giảm độ thanh thải của levetiracetam.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng trẻ nhỏ. Cần giảm liều một cách từ từ trước khi ngừng hẳn thuốc. Bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy gan nặng cần được kiểm tra chức năng gan trước khi dùng. Đã có báo cáo về việc bệnh nhân tự tử hoặc cố gắng trong quá trình điều trị. Cần nhắc cho bệnh nhân thông báo cho bác sĩ khi có bất kì dấu hiệu nào của trầm cảm hoặc ý định tự tử.

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Dữ liệu trên động vật cho thấy thuốc gây độc tính cho thai nhi. Chưa có nhiều dữ liệu trên người. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết. Thuốc được tiết vào sữa, không sử dụng thuốc khi đang cho con bú trừ khi trong trường hợp thật sự cần thiết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trên một số bệnh nhân trong quá trình điều trị xuất hiện các tình trạng buồn ngủ hay các triệu chứng khác trên hệ thần kinh trung ương. Do vậy, nên thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Buồn ngủ, gây gổ, kích động, suy giảm ý thức, suy hô hấp, trầm cảm, hôn mê.

Xử trí: Gây nôn và rửa dạ dày trong trường hợp quá liều cấp. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng, có thể thẩm tách máu.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Leracet 500mg nơi khô, thoáng mát. Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thêm về Levetiracetam

Ưu điểm

  • Levetiracetam là một chất tương đồng của Piracetam với sự thay thế chuỗi bên a-ethyl và nó là thuốc chống động kinh được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt.
  • Kết quả thử nghiệm cho thấy, levetiracetam được dung nạp tốt và cải thiện hiệu suất trên các nhiệm vụ chức năng điều hành và trí nhớ không gian ở bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer và hoạt động dạng động kinh.
  • Phân tích tổng hợp cho thấy Levetiracetam có hiệu quả tương tự như Phenytoin đối với điều trị dự phòng co giật sớm do chấn thương sọ não.
  • Levetiracetam đã được quan sát để cải thiện sự thiếu hụt nhận thức ở động vật ở độ tuổi bình thường và các mô hình động vật chuyển gen mắc Alzheimer, cho thấy rằng levetiracetam có thể là lựa chọn tốt hơn để phòng ngừa hoặc điều trị Alzheimer.

Nhược điểm

  • Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Thuốc có thể gây ảnh hưởng không tốt trên hệ thần kinh trung ương.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ