Lastro 30

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24619-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
30
Dạng bào chế:
Viên nang cứng tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

Video

Lastro 30

Thuốc Lastro 30 là thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, Việt Nam. Số đăng ký: VD-24619-16. Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Lansoprazol 30mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Sucrose, mannitol, dinatri hydro phosphate, magnesium oxyd, calcium Carboxymethyl cellulose, PVP K30, Hypromellose, methacrylic acid copolymer, titan dioxyd, tween 80, talc, diethyl phtalat)

Dạng bào chế: Viên nang cứng tan trong ruột

2. Công dụng - Chỉ định

Lastro 30 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Viêm thực quản có loét ở người bị trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), cả điều trị cấp và duy trì.
  • Loét dạ dày - tá tràng cấp, có hoặc không có Helicobacter pylori (HP).
  • Điều trị và dự phòng loét đường tiêu hóa do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
  • Điều trị tăng tiết acid bệnh lý: Hội chứng Zollinger-Ellison, u tuyến nội tiết, tăng tiết acid toàn thân.

3. Liều dùng - Cách dùng

Người lớn:

  • Viêm thực quản có loét và trào ngược dạ dày - thực quản: 30mg/ngày, trong 4-8 tuần. Nếu chưa khỏi, có thể dùng thêm 8 tuần nữa.
  • Loét dạ dày: 30mg/ngày, trong 4-8 tuần. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Nhiễm H. pylori (phối hợp với Amoxicillin và Clarithromycin):
    • Phối hợp 3 thuốc: 30mg Lansoprazol + 1g Amoxicillin + 500mg Clarithromycin, 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày. Uống trước bữa ăn.
    • Phối hợp 2 thuốc: 30mg Lansoprazol + 1g Amoxicillin, 3 lần/ngày, trong 14 ngày. Uống trước bữa ăn.
  • Tăng tiết acid (Hội chứng Zollinger-Ellison): Liều ban đầu 60mg/ngày. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Loét do NSAIDs: 30mg/ngày, trong 8 tuần.
  • Phòng loét dạ dày do NSAIDs (có tiền sử loét): 15mg/ngày, tối đa 12 tuần.

Trẻ em: (Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định)

  • Trào ngược dạ dày - thực quản:
    • 1-11 tuổi, <30kg: 15mg/ngày, tối đa 12 tuần.
    • 1-11 tuổi, >30kg: 30mg/ngày, tối đa 12 tuần.
    • 12-17 tuổi: Không loét: 15mg/ngày, tối đa 8 tuần; Có loét: 30mg/ngày, tối đa 8 tuần.

Bệnh nhân suy gan: Dược động học có thể thay đổi, nhưng không nhất thiết phải điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy gan: Cần hiệu chỉnh liều, không quá 30mg/ngày.

Cách dùng: Uống trước bữa ăn. Không nhai, nghiền viên nang.

4. Chống chỉ định

  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
  • Người mẫn cảm với Lansoprazol.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.
  • Da: Phát ban.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Cận lâm sàng: Tăng gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric, protein niệu.

6. Tương tác thuốc

Lansoprazol có thể tương tác với các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 (ví dụ: Acetaminophen, Caffeine, Clarithromycin, Haloperidol, Lidocaine, Methadone, Olanzapine, Propranolol, Ritonavir, Tacrine, Theophylline, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Verapamil, (R)-Warfarin...). Có thể làm giảm tác dụng của Ketoconazol, Itraconazol và các thuốc cần môi trường acid để hấp thu.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan (cần hiệu chỉnh liều).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có dữ liệu về độ an toàn. Chống chỉ định trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Vận hành máy móc, lái xe: Thận trọng do có thể gây đau đầu, chóng mặt.

8. Xử trí quá liều

Triệu chứng: Hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.

Điều trị: Điều trị hỗ trợ, thẩm tách máu.

9. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

10. Dược động học

Lansoprazol hấp thu nhanh, nồng độ tối đa đạt được sau 1,7 giờ. Liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 97%). Chuyển hóa ở gan thành Sulfon lansoprazol và hydroxy lansoprazol (không có tác dụng chống tiết acid). Khoảng 20% bài tiết qua mật và nước tiểu. Thời gian thải trừ qua gan tăng ở người bệnh gan, cần hiệu chỉnh liều.

11. Dược lực học

Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol, ức chế bơm proton (H+/K+ ATPase) ở tế bào dạ dày, ức chế tiết acid ở giai đoạn cuối. Là base yếu, được hoạt hóa trong môi trường acid, tích tụ trong ống tiết acid và chuyển thành chất chuyển hóa sulfenamid có hoạt tính, ức chế bơm proton không thuận nghịch. Ức chế tiết acid cả khi bình thường và khi bị kích thích. Mức độ ức chế tùy thuộc liều và thời gian dùng. Có thể loại trừ H. pylori, hiệu quả hơn khi phối hợp với thuốc kháng khuẩn.

12. Thông tin thêm về Lansoprazol

Lansoprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày. Nó có tác dụng ức chế mạnh mẽ và kéo dài việc sản xuất acid dạ dày, giúp làm lành vết loét và giảm triệu chứng của các bệnh lý như viêm loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ