Kidopar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19837-16
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Quy cách:
Hộp 1 chai 100 ml
Xuất xứ:
Ba Lan
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế T.N.T

Video

Kidopar: Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Kidopar là thuốc hỗn dịch uống được chỉ định để điều trị tình trạng sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình.

Thành phần

Dược chất Paracetamol 120,28mg
Tá dược Acid citric, gôm xanthan, và các tá dược khác.

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

Công dụng - Chỉ định

Kidopar được dùng để điều trị:

  • Giảm đau: Đau nhức xương khớp, đau cơ, đau răng, đau đầu, đau sau thủ thuật nha khoa, đau hậu phẫu (đau vừa và nhẹ).
  • Hạ sốt: Sốt do cảm lạnh, cúm.

Dược lực học

Paracetamol (Acetaminophen) là thuốc giảm đau và hạ sốt phổ biến toàn cầu. Nó ức chế tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương, từ đó giảm đau và hạ sốt. Paracetamol là thuốc được lựa chọn cho những bệnh nhân không dung nạp thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như người bị hen suyễn, loét dạ dày, rối loạn đông máu, mẫn cảm với salicylate, trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Dược động học

  • Hấp thu: Paracetamol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa đạt được sau 0,5-2 giờ. Hấp thu có thể giảm khi dùng cùng thức ăn giàu carbohydrate.
  • Phân bố: Liên kết với protein huyết tương 25-50%. Thể tích phân bố 0,83-1,36 l/kg. Qua được nhau thai và sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải 2-4 giờ, tăng lên 17 giờ ở người suy gan. Thải trừ qua nước tiểu.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng thông thường: 10-15mg/kg cân nặng.

Nhóm tuổi Liều dùng mỗi lần
Trẻ 3-12 tháng 2,5-5ml
Trẻ 1-6 tuổi 5-10ml
Trẻ 6-12 tuổi 10-20ml

Có thể uống cách nhau 4 giờ, tối đa 4 lần/ngày hoặc không quá 60mg/kg/ngày. Uống thuốc sau khi đã lắc kỹ.

Thời gian dùng thuốc không quá:

  • 3 ngày với sốt kéo dài.
  • 3 ngày ở trẻ dưới 2 tuổi.
  • 2 ngày với cảm lạnh.
  • 10 ngày với các cơn đau.

Chống chỉ định

Không sử dụng Kidopar cho những người:

  • Viêm gan virus.
  • Mẫn cảm với Paracetamol.
  • Suy thận nặng.
  • Bệnh do rượu.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Hiếm gặp: Mày đay, ngứa, ban đỏ, phát ban, khó thở, phù mạch, giảm huyết áp, hen phế quản, giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm methemoglobin huyết, buồn nôn, nôn.
  • Rất hiếm gặp: Tổn thương gan, nhú thận hoại tử, đau quặn thận, suy thận cấp.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Kidopar có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Metoclopramid: Tăng hấp thu Paracetamol.
  • Thuốc giảm nhu động ruột: Giảm hấp thu Paracetamol.
  • Thuốc tăng chuyển hóa ở gan: Tăng nguy cơ tổn thương gan.
  • Zidovudin: Tăng độc tính trên tủy xương.
  • Thuốc chống đông máu (indandion và coumarin): Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
  • Thuốc NSAIDs: Tăng nguy cơ ung thư thận, bàng quang, tổn thương thận.
  • Thuốc ức chế IMAO: Gây sốt cao, lo lắng.
  • Rượu: Tăng nguy cơ suy gan.
  • Caffeine: Có thể làm tăng tác dụng giảm đau.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng đồng thời với các thuốc khác chứa Paracetamol.
  • Không uống rượu khi đang dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng cho người suy thận, suy gan, mẫn cảm với Acid Acetylsalicylic, thiếu men G6PD.
  • Có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm.
  • Cần cảnh giác với các dấu hiệu dị ứng trên da như hội chứng Steven-Johnson, hoại tử nhiễm độc, ngoại ban mụn mủ cấp toàn thân, hội chứng Lyell.
  • Có thể gặp dị ứng với tá dược.
  • Không sử dụng nếu cơ thể kém, thiếu hoặc khó dung nạp đường.
  • Sử dụng đúng theo hướng dẫn.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Mệt mỏi, buồn ngủ, đổ mồ hôi, buồn nôn, nôn, tổn thương gan (vàng da, buồn nôn do trào ngược, đau bụng dưới).

Xử trí: Gây nôn, dùng than hoạt tính, kiểm tra nồng độ Paracetamol trong máu, dùng Methionin (nếu cần), nhập viện.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Paracetamol

Paracetamol (hay Acetaminophen) là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt phổ biến, an toàn khi sử dụng đúng liều lượng. Tuy nhiên, việc sử dụng quá liều có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng. Luôn tuân thủ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ