Kidneycap Opc
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Kidneycap OPC
Thành phần | Hàm lượng (mg) |
---|---|
Quế Nhục | 55 |
Phục Linh | 125 |
Phụ Tử Chế | 55 |
Trạch Tả | 162.5 |
Mẫu Đơn Bì | 88.08 |
Sơn Thù | 220 |
Hoài Sơn | 189.82 |
Thục Địa | 262.5 |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định
Chỉ định:
- Người bị thận dương yếu.
- Người có các triệu chứng như đau lưng, mỏi gối, chóng mặt, ù tai, tiểu đêm nhiều lần, ra mồ hôi trộm, lạnh nửa người dưới.
Thuốc Kidneycap OPC được sử dụng trong điều trị thận dương yếu, giảm các triệu chứng ù tai, mỏi gối, đau lưng, tiểu đêm nhiều lần.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với Trạch Tả hoặc một trong những thành phần khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Người bị táo bón.
- Người thể nhiệt, háo khát, huyết hư.
- Người mới bị cảm sốt, tiểu nhạt.
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Dược lực học
(Thông tin này cần bổ sung từ nguồn dữ liệu Gemini hoặc nguồn khác nếu có)
Dược động học
(Thông tin này cần bổ sung từ nguồn dữ liệu Gemini hoặc nguồn khác nếu có)
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước lọc. Uống thuốc khi bụng đang đói.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không tự ý tăng hoặc giảm liều dùng.
- Không dùng cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai, người bị cảm sốt mới phát, táo bón, huyết hư, người tiểu nhạt, thể nhiệt không được sử dụng thuốc.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo tác dụng có hại khi sử dụng quá liều. Tuy nhiên, nếu xảy ra bất thường, nên ngưng thuốc và báo cáo với bác sĩ.
Quên liều
(Thông tin này cần bổ sung)
Thông tin chi tiết thành phần
Phục Linh
Phục Linh có vị ngọt, nhạt, tính bình. Trong Đông Y, Phục Linh được dùng làm thuốc bổ, thuốc lợi tiểu, chữa thủy thũng, đầy trướng, ỉa chảy, tỳ hư ít ăn, trấn tĩnh, an thần phách, mất ngủ, di tinh.
Trạch Tả
Trong y cổ truyền, Trạch tả có vị ngọt, tính hàn, quy vào kinh thận, bàng quang, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp, thanh nhiệt. Trong Đông Y, Trạch Tả được dùng để chữa thủy thũng, viêm thận, bể thận, tiểu khó, tiểu máu; nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt; mỡ máu cao, béo phì.
Phụ Tử Chế
Phụ Tử có vị đắng, cay, tính nóng, có độc mạnh và có tác dụng tiêu thũng, ôn kinh, chỉ thống, tán phong tà, khư phong hàn. Trong Y học cổ truyền, Phụ Tử được dùng trị đầu phong đầu thống, mụn nhọt sưng đầu, khớp xương sưng đau, tứ chi co quắp, bán thân bất toại, phong hàn thấp tê.
Hoài Sơn
Hoài Sơn có tính bình, vị ngọt. Trong Đông y, Hoài sơn được dùng làm thuốc bổ ngũ tạng, mạnh gân xương, dùng để trị suy thận, mỏi lưng, tiểu nhiều, chóng mặt, hoa mắt, mồ hôi trộm, di tinh, mộng tinh, hoạt tinh.
Thục Địa
Theo y học dân gian, Thục Địa được coi là vị thuốc bổ, có tác dụng bổ thận, tráng dương, sinh tinh, đồng thời hoạt huyết, tăng cường miễn dịch, kháng viêm hiệu quả.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này