Haxium 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30250-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40
Dạng bào chế:
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.

Video

Haxium 40

Haxium 40 là thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, được sử dụng trong phòng ngừa và điều trị các tình trạng liên quan đến axit dạ dày quá mức.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa esomeprazol magnesium trihydrat) 40 mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên (Polysorbate 80, titanium dioxide, talc, natri hydroxide, sugar spheres, natri carbonate, acid methacrylic L30 D, HPMC, triethyl citrate)

Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.

Thông tin về Esomeprazol: Esomeprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất axit dạ dày. Nó liên kết cộng hóa trị với các nhóm sulfhydryl của Cystein có trên enzym (H+, K+)-ATPase ở bề mặt chế tiết của tế bào thành dạ dày, dẫn đến ức chế cả sự tiết axit dạ dày cơ bản và kích thích. Tác dụng này kéo dài hơn 24 giờ.

2. Công dụng - Chỉ định

Công dụng: Haxium 40 ức chế tiết axit dạ dày hiệu quả.

Chỉ định:

  • Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng.
  • Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày tá tràng do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày nguyên nhân do stress.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), bao gồm cả viêm thực quản ăn mòn.
  • Điều trị Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Ví dụ:

  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori: ½ viên/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc 1 viên/lần/ngày trong 10 ngày.
  • Điều trị loét dạ dày do NSAID hoặc dự phòng loét do stress: 20 mg/lần/ngày (tương đương ½ viên) trong 4-8 tuần.
  • Điều trị GERD nặng có viêm trợt thực quản: 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài thêm 4 tuần nữa.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong 4-8 tuần, có thể điều chỉnh liều lên cao hơn nếu cần.

Trẻ em: Liều dùng cho trẻ em cần được bác sĩ chỉ định dựa trên cân nặng và tình trạng bệnh.

Suy gan, người cao tuổi: Có thể cần điều chỉnh liều, đặc biệt với suy gan nặng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Uống Haxium 40 theo đường uống. Uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Có thể uống cùng thuốc kháng acid nếu cần thiết để giảm đau. Uống cả viên, không nhai, không bẻ viên.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Haxium 40 nếu bạn:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang sử dụng thuốc ức chế protease (nelfinavir).

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
  • Ít gặp: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm, rối loạn thị giác.
  • Hiếm gặp: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ), kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, nhiễm khuẩn hô hấp.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng phụ nghiêm trọng.

6. Tương tác thuốc

Haxium 40 có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là các thuốc bị ảnh hưởng bởi pH và các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.

7. Lưu ý khi sử dụng

7.1 Thận trọng

  • Theo dõi thường xuyên khi sử dụng dài hạn.
  • Có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa (Salmonella, Campylobacter).
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây đau đầu, chóng mặt.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

7.2 Quá liều

Hiện chưa có kinh nghiệm nhiều về quá liều Esomeprazol. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.

7.3 Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

8. Dược động học

Hấp thu: Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng toàn thân giảm khi dùng cùng thức ăn.

Đào thải: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1-1,5 giờ. Đa phần được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính qua nước tiểu và phân.

9. Dược lực học

Esomeprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), ức chế sự tiết axit dạ dày bằng cách liên kết không hồi phục với enzym (H+, K+)-ATPase.

10. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30℃, tránh ánh nắng, ẩm và gió. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ