Hapacol Pain

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26598-17
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.

Video

Hapacol Pain

Thuốc giảm đau hạ sốt Hapacol Pain

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Paracetamol 500 mg
Ibuprofen 200 mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose M101, sodium starch glycolate, aerosil, talc, magnesi stearat, PVP K30, màu cam E110, màu erythrosin lake)

Dạng bào chế: Viên nén dài.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Hapacol Pain là thuốc giảm đau, hạ sốt tác dụng từ nhẹ đến trung bình. Paracetamol giúp giảm đau và hạ sốt tạm thời, trong khi Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) giảm hormone gây viêm và đau.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định để điều trị các cơn đau từ nhẹ đến trung bình như: đau nửa đầu, nhức đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, thấp khớp, đau cơ, đau khớp nhẹ, và các triệu chứng cảm cúm, viêm họng, sốt.

Dược lực học

Paracetamol: Được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30-60 phút sau khi uống. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Phân bố nhanh và đồng đều trong hầu hết các mô. Bị N- hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 và được thải trừ qua thận.

Ibuprofen: Là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), hoạt động bằng cách giảm các hormone gây viêm và đau trong cơ thể.

Dược động học

Xem phần Dược lực học.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày. Có thể dùng 2 viên/lần nếu cần thiết. Khoảng cách giữa các lần uống không ít hơn 6 giờ, không dùng quá 6 viên/ngày. Không sử dụng quá 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Dùng đường uống, với một cốc nước đầy. Nên dùng sau bữa ăn để giảm tác động lên dạ dày.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Paracetamol, Ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Mẩn ngứa, ngoại ban
  • Sốt, mỏi mệt
  • Chướng bụng, buồn nôn, nôn
  • Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn

Ít gặp:

  • Phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay
  • Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, loét dạ dày tiến triển
  • Lơ mơ, mất ngủ, ù tai
  • Rối loạn thị giác, thính lực giảm
  • Thời gian chảy máu kéo dài
  • Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày
  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu

Hiếm gặp:

  • Hội chứng Steven-Johnson, rụng tóc
  • Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc
  • Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Không sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc chứa acetylsalicylic (liều trên 75mg/ngày), paracetamol hoặc NSAID khác.
  • Warfarin và coumarin (tăng tác dụng chống đông).
  • Cloramphenicol (Paracetamol tăng nồng độ Cloramphenicol).
  • Cholestyramin (giảm hấp thu Paracetamol).
  • Metoclopramid và Domperidon (tăng hấp thu Paracetamol).
  • Corticosteroid (tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng).
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu, SSRI (tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa với Ibuprofen).
  • Cyclosporin, thuốc lợi tiểu, tacrolimus (tăng độc tính thận).
  • Zidovudin (tăng nguy cơ độc tính huyết học với NSAID).
  • Glycosid tim (có thể làm trầm trọng thêm suy tim).
  • Thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, mifepriston (giảm tác dụng thuốc).

Lưu ý thận trọng

  • Không dùng Ibuprofen nếu dị ứng hoặc từng có hen suyễn hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau khi dùng Aspirin hoặc NSAID.
  • Thận trọng khi có bệnh tim, huyết áp cao, cholesterol cao, tiểu đường, hút thuốc, đau tim, đột quỵ, cục máu đông, loét hoặc chảy máu dạ dày.
  • Tránh uống rượu (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày).
  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng do chứa Ibuprofen. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Cho con bú: Thuốc tiết vào sữa mẹ không đáng kể. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Paracetamol: Buồn nôn, đau bụng, da, niêm mạc và móng tay tím tái, xanh. Xử trí: Rửa dạ dày (trong vòng 4 giờ sau khi dùng), dùng N-Acetylcystein (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) nếu chưa quá 36 giờ, methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Paracetamol (Acetaminophen): Giảm đau, hạ sốt. Tác dụng tương tự salicylat nhưng không có tác dụng chống viêm, kháng tiểu cầu và loét dạ dày. Khả năng dung nạp tốt.

Ibuprofen: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), được coi là một trong những NSAID an toàn nhất và thường được dung nạp tốt.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ