Hapacol Cs Day

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20568-14
Dạng bào chế:
Viên nén dài
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.

Video

Hapacol CS Day

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Paracetamol 650 mg
Phenylephrin HCl 5 mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên (Tinh bột biến tính, tinh bột mì, màu erythrosin lake, màu indigo carmine, sodium starch glycolate, talc, magnesi stearat, aerosil, PVP K30, nipagin)

Dạng bào chế: Viên nén dài

Thông tin thành phần hoạt chất

Paracetamol (Acetaminophen)

Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt. Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng người ta cho rằng nó ức chế sản xuất prostaglandin, các chất trung gian gây đau và sốt. Paracetamol hạ thân nhiệt ở bệnh nhân sốt nhưng hiếm khi hạ thân nhiệt bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi để tạo ra phản ứng hạ sốt; tản nhiệt được tăng lên do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại vi. Một số bằng chứng cho thấy paracetamol có hoạt tính chống viêm yếu ở một số bệnh không phải bệnh thấp khớp. Paracetamol không có hoạt tính uricosuric (không làm tăng bài tiết acid uric).

Phenylephrin HCl

Phenylephrin HCl là một thuốc thông mũi, giúp làm giảm nghẹt mũi và tắc nghẽn xoang do cảm lạnh thông thường, sốt cỏ khô hoặc các bệnh dị ứng khác. Nó là một chất chủ vận thụ thể adrenergic alpha-1, gây co mạch cục bộ, giúp thông thoáng đường thở.

Công dụng - Chỉ định

Công dụng: Giảm đau, hạ sốt và thông mũi.

Chỉ định: Điều trị triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm và cảm lạnh.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng khuyến cáo: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày. Khoảng cách giữa các lần uống không ít hơn 4-6 giờ. Không dùng quá 6 viên/ngày.

Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy. Nên uống thuốc sau bữa ăn để giảm tác dụng phụ lên dạ dày.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Paracetamol, Phenylephrin HCl hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Suy gan nặng.
  • Thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase (liên quan đến Paracetamol).
  • Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành.

Tác dụng phụ

Paracetamol: Ban da, buồn nôn, nôn, thiếu máu, dị ứng, độc tính trên thận (khi dùng kéo dài).

Phenylephrin HCl: Buồn chồn, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, khó ngủ, đánh trống ngực, ảo giác.

Tương tác thuốc

  • Coumarin và dẫn chất Indandion: Paracetamol liều cao, dùng kéo dài làm tăng nhẹ tác dụng chống đông.
  • Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid: Tăng độc tính gan của Paracetamol.
  • Rượu: Tăng độc tính gan của Paracetamol khi dùng nhiều và kéo dài.
  • Thuốc ức chế MAO: Tăng tác dụng toàn thân của Phenylephrin.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Guanethidin, Atropin sulfat, Alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm, Digitalis: Tăng tác dụng tăng huyết áp của Phenylephrin.
  • Thuốc tim mạch: Có thể gây tăng huyết áp khi phối hợp với Phenylephrin.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tránh uống rượu.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hen suyễn, tránh dùng cùng thực phẩm/thuốc chứa Sulfit.
  • Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng chất ức chế thụ thể beta-adrenergic.
  • Cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng (Hội chứng Steven-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Lyell, AGEP).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Xử lý quá liều

Paracetamol: Buồn nôn, đau bụng, tím tái da, niêm mạc, móng tay. Xử trí: Rửa dạ dày (trong vòng 4 giờ), dùng N-acetylcystein, methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

Phenylephrin: Tăng huyết áp, nhức đầu, co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Xử trí: Dùng thuốc chẹn alpha-1 adrenergic như phentolamin.

Quên liều

Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Dược động học & Dược lực học

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chuyên ngành y tế)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ