Grinterol 250Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22723-21
Hoạt chất:
Hàm lượng:
250mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Latvia
Đơn vị kê khai:
AS Grindex

Video

Grinterol 250mg

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Grinterol 250mg chứa:

  • Ursodeoxycholic acid: 250mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Grinterol 250mg (Ursodeoxycholic acid) được sử dụng để:

  • Hỗ trợ chức năng gan ở bệnh nhân viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương do rượu.
  • Cải thiện khó tiêu và chán ăn do rối loạn chức năng đường mật.
  • Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật và viêm nhiễm đường dẫn mật.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Điều trị sỏi mật cholesterol:

Liều dùng: 5-10mg/kg cân nặng/ngày. Liều trung bình: 7.5mg/kg/ngày (có thể lên tới 10mg/kg/ngày ở người thừa cân). Tùy thuộc vào cân nặng, có thể dùng 2-3 viên/ngày.

Cách chia liều: Uống 1 lần/buổi tối hoặc chia 2 lần, sáng và tối.

Thời gian điều trị: 6-12 tháng (tùy thuộc kích thước sỏi).

Điều trị bệnh gan mật mạn tính:

Liều khởi đầu: 200mg/ngày, tăng dần đến 13-15mg/kg/ngày trong 4-8 tuần. Liều có thể lên đến 20mg/kg/ngày trong trường hợp đặc biệt (ví dụ: bệnh gan mật liên quan đến bệnh nhầy nhớt).

Cách sử dụng: Chia liều thành 2 lần, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.

Cách dùng

Uống Grinterol 250mg theo đường uống.

Chống chỉ định

Không sử dụng Grinterol 250mg nếu bạn:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật.
  • Tắc nghẽn đường mật.
  • Đau quặn mật thường xuyên.
  • Sỏi mật canxi hóa không phát hiện được qua hình ảnh.
  • Suy giảm khả năng co bóp túi mật.
  • Viêm tụy liên quan sỏi mật hoặc rò rỉ giữa đường mật và hệ tiêu hóa.
  • Bệnh viêm ruột và các tình trạng gan, ruột làm cản trở tuần hoàn ruột gan của axit mật.
  • Loét tá tràng và dạ dày đang hoạt động.
  • Phẫu thuật nối thông ruột không thành công.
  • Suy gan cấp/mạn/nặng.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:

Hệ thống Tác dụng phụ
Gan mật Tắc mật (hiếm), vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù (hiếm)
Tiêu hóa Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu, đau bụng trên phải (ở bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát)
Cơ xương khớp Đau lưng
Thần kinh Đau đầu, chóng mặt
Hô hấp Nhiễm trùng đường hô hấp trên
Da Mề đay, ngứa

Tương tác thuốc

Grinterol 250mg có thể tương tác với:

  • Colestyramine, Colestipol: Giảm hấp thu UDCA.
  • Nhôm hydroxit, nhôm oxit: Giảm hấp thu UDCA.
  • Than hoạt tính: Giảm hấp thu UDCA.
  • Ciclosporin: Tăng nồng độ Ciclosporin trong huyết thanh.
  • Ciprofloxacin, Nitrendipine: Giảm hấp thu Ciprofloxacin và Nitrendipine.
  • Estrogen, thuốc tránh thai đường uống: Giảm hiệu quả của Estrogen và thuốc tránh thai.
  • Clofibrate: Giảm hiệu quả của Clofibrate.
  • Rosuvastatin: Tăng nồng độ Rosuvastatin trong huyết thanh.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng

  • Theo dõi trực tràng định kỳ khi điều trị dài hạn.
  • Đánh giá hiệu quả điều trị bằng hình ảnh sau 6 tháng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không sử dụng Grinterol 250mg cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Tiêu chảy. Xử trí: Điều trị triệu chứng (bổ sung nước và điện giải), sử dụng nhựa trao đổi ion.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Ursodeoxycholic acid

Ursodeoxycholic acid (UDCA) là một acid mật tự nhiên. Nó giảm nồng độ cholesterol trong mật bằng cách hạn chế hấp thu cholesterol từ ruột và tăng bài tiết cholesterol qua gan, giúp hòa tan sỏi mật cholesterol. UDCA cũng bảo vệ tế bào gan, cải thiện dòng chảy mật, giảm ứ mật và viêm nhiễm, chống viêm và chống xơ hóa, và điều hòa hệ miễn dịch.

Dược động học

  • Hấp thu: Nhanh chóng qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Vào sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
  • Chuyển hóa: Tái chế gan-ruột rộng rãi, liên hợp tại gan trước khi bài tiết qua mật. Khử hydroxyl 7α thành axit lithocholic bởi vi khuẩn đường ruột.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua phân (<1% qua nước tiểu). Thời gian bán thải: 3.5-5.8 ngày.

Dược lực học

Xem phần "Thông tin về Ursodeoxycholic acid"


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ