Grinterol 250Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Grinterol 250mg
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Grinterol 250mg chứa:
- Ursodeoxycholic acid: 250mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định
Grinterol 250mg (Ursodeoxycholic acid) được sử dụng để:
- Hỗ trợ chức năng gan ở bệnh nhân viêm gan mạn tính.
- Bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương do rượu.
- Cải thiện khó tiêu và chán ăn do rối loạn chức năng đường mật.
- Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật và viêm nhiễm đường dẫn mật.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Điều trị sỏi mật cholesterol:
Liều dùng: 5-10mg/kg cân nặng/ngày. Liều trung bình: 7.5mg/kg/ngày (có thể lên tới 10mg/kg/ngày ở người thừa cân). Tùy thuộc vào cân nặng, có thể dùng 2-3 viên/ngày.
Cách chia liều: Uống 1 lần/buổi tối hoặc chia 2 lần, sáng và tối.
Thời gian điều trị: 6-12 tháng (tùy thuộc kích thước sỏi).
Điều trị bệnh gan mật mạn tính:
Liều khởi đầu: 200mg/ngày, tăng dần đến 13-15mg/kg/ngày trong 4-8 tuần. Liều có thể lên đến 20mg/kg/ngày trong trường hợp đặc biệt (ví dụ: bệnh gan mật liên quan đến bệnh nhầy nhớt).
Cách sử dụng: Chia liều thành 2 lần, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Cách dùng
Uống Grinterol 250mg theo đường uống.
Chống chỉ định
Không sử dụng Grinterol 250mg nếu bạn:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật.
- Tắc nghẽn đường mật.
- Đau quặn mật thường xuyên.
- Sỏi mật canxi hóa không phát hiện được qua hình ảnh.
- Suy giảm khả năng co bóp túi mật.
- Viêm tụy liên quan sỏi mật hoặc rò rỉ giữa đường mật và hệ tiêu hóa.
- Bệnh viêm ruột và các tình trạng gan, ruột làm cản trở tuần hoàn ruột gan của axit mật.
- Loét tá tràng và dạ dày đang hoạt động.
- Phẫu thuật nối thông ruột không thành công.
- Suy gan cấp/mạn/nặng.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:
Hệ thống | Tác dụng phụ |
---|---|
Gan mật | Tắc mật (hiếm), vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù (hiếm) |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu, đau bụng trên phải (ở bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát) |
Cơ xương khớp | Đau lưng |
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt |
Hô hấp | Nhiễm trùng đường hô hấp trên |
Da | Mề đay, ngứa |
Tương tác thuốc
Grinterol 250mg có thể tương tác với:
- Colestyramine, Colestipol: Giảm hấp thu UDCA.
- Nhôm hydroxit, nhôm oxit: Giảm hấp thu UDCA.
- Than hoạt tính: Giảm hấp thu UDCA.
- Ciclosporin: Tăng nồng độ Ciclosporin trong huyết thanh.
- Ciprofloxacin, Nitrendipine: Giảm hấp thu Ciprofloxacin và Nitrendipine.
- Estrogen, thuốc tránh thai đường uống: Giảm hiệu quả của Estrogen và thuốc tránh thai.
- Clofibrate: Giảm hiệu quả của Clofibrate.
- Rosuvastatin: Tăng nồng độ Rosuvastatin trong huyết thanh.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng
- Theo dõi trực tràng định kỳ khi điều trị dài hạn.
- Đánh giá hiệu quả điều trị bằng hình ảnh sau 6 tháng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng Grinterol 250mg cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy. Xử trí: Điều trị triệu chứng (bổ sung nước và điện giải), sử dụng nhựa trao đổi ion.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin về Ursodeoxycholic acid
Ursodeoxycholic acid (UDCA) là một acid mật tự nhiên. Nó giảm nồng độ cholesterol trong mật bằng cách hạn chế hấp thu cholesterol từ ruột và tăng bài tiết cholesterol qua gan, giúp hòa tan sỏi mật cholesterol. UDCA cũng bảo vệ tế bào gan, cải thiện dòng chảy mật, giảm ứ mật và viêm nhiễm, chống viêm và chống xơ hóa, và điều hòa hệ miễn dịch.
Dược động học
- Hấp thu: Nhanh chóng qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Vào sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
- Chuyển hóa: Tái chế gan-ruột rộng rãi, liên hợp tại gan trước khi bài tiết qua mật. Khử hydroxyl 7α thành axit lithocholic bởi vi khuẩn đường ruột.
- Thải trừ: Chủ yếu qua phân (<1% qua nước tiểu). Thời gian bán thải: 3.5-5.8 ngày.
Dược lực học
Xem phần "Thông tin về Ursodeoxycholic acid"
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này