Goldesome 40Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Goldesome 40mg
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên bao phim Goldesome 40mg chứa: Esomeprazol: 40 mg Tá dược vừa đủ 1 viên |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Goldesome 40mg
Goldesome 40mg chứa Esomeprazole, một chất ức chế bơm proton (PPI). Esomeprazole làm giảm sản xuất acid dạ dày bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Esomeprazole ổn định trong pH > 4 sau khi uống liều đầu tiên khoảng 17 giờ. Hấp thụ mạnh khi dùng đường uống, đạt nồng độ trong máu tối đa sau 1-2 giờ. Diện tích dưới đường cong giảm khi dùng cùng thức ăn, vì vậy nên dùng thuốc cách xa bữa ăn. Phân bố khá ổn định với thể tích khoảng 16L. Không bị dồn liều khi dùng mỗi ngày. Khoảng 80% lượng Esomeprazole ban đầu bị đào thải ở dạng không có tác dụng qua đường tiểu, còn lại chủ yếu qua phân. Esomeprazole được chuyển hóa ở gan và có nửa đời thải trừ khoảng 1.3 giờ.
Esomeprazole được sử dụng trong phòng và điều trị các bệnh như trào ngược dạ dày thực quản có viêm trợt, loét dạ dày có H.pylori, dự phòng sau khi khỏi viêm thực quản, và trong hội chứng Zollinger-Ellison. Hiện nay, Esomeprazole đã được nghiên cứu dùng để điều trị và ngăn ngừa loét dạ dày-tá tràng cho cả trẻ em và người lớn.
Chỉ định
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Loét dạ dày-tá tràng lành tính
- Trào ngược dạ dày-thực quản mức độ tương đối nặng
- Ngăn ngừa loét dạ dày-tá tràng do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Tham khảo bảng liều dùng bên dưới hoặc hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ.
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Loét dạ dày-tá tràng có H. pylori | 1 viên/lần/ngày x 10 ngày (kết hợp với các thuốc khác trong phác đồ 3 thuốc) |
Loét dạ dày-tá tràng do dùng NSAIDs | 20mg/lần/ngày x 4-8 tuần |
Ngừa loét dạ dày-tá tràng do dùng NSAIDs | 20mg/lần/ngày |
Zollinger-Ellison | Tùy thuộc vào tình trạng bệnh, có thể dùng liều cao hơn. |
Trào ngược dạ dày-thực quản có viêm thực quản | 1 viên/lần/ngày x 4-8 tuần (có thể tiếp tục 4-8 tuần nếu cần); duy trì sau viêm thực quản: 20mg/lần/ngày (có thể tới 6 tháng) |
Trào ngược dạ dày-thực quản không viêm thực quản | 20mg/lần/ngày x 4 tuần (có thể tiếp tục 4 tuần nếu cần) |
Suy gan, người cao tuổi | Không cần hiệu chỉnh liều, trừ suy gan nặng (liều dùng không quá 20mg/lần/ngày) |
Đối với liều 20mg, tham khảo thuốc có Esomeprazole bào chế dạng 20mg.
Cách dùng
Uống thuốc theo đường uống. Nên uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Uống cả viên, không nhai hoặc nghiền nát. Có thể uống với nước lọc.
Chống chỉ định
- Dị ứng với Esomeprazole hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
- Không sử dụng đồng thời với thuốc ức chế protease (nelfinavir).
Tác dụng phụ
Mức độ | Biểu hiện |
---|---|
Thường gặp | Chóng mặt, đầy hơi, ban da, buồn nôn, táo bón, khô miệng |
Ít gặp | Ban ngứa, mất ngủ, rối loạn thị giác, mờ mắt, buồn ngủ |
Hiếm gặp | Rối loạn vị giác, đau khớp, trầm cảm, đau cơ, lú lẫn có hồi phục, quá mẫn, nhạy cảm ánh sáng, sốt, phù ngoại biên, viêm thận kẽ, đau bọng nước |
Tương tác thuốc
Esomeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
- Thuốc chịu ảnh hưởng của pH: Esomeprazole có thể thay đổi hấp thu của các thuốc phụ thuộc vào pH.
- Thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19: Esomeprazole có thể làm tăng nồng độ của các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19.
- Clarithromycin, Amoxicillin: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ Esomeprazole và chất chuyển hóa của Clarithromycin.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi bắt đầu điều trị.
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
- Cẩn thận khi sử dụng lâu dài vì khả năng gây teo dạ dày.
- Thận trọng ở người bệnh gan, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân sử dụng lâu dài.
- Lưu ý tương tác thuốc khi dùng phối hợp với Clarithromycin và Amoxicillin.
Vận hành máy móc, phương tiện
Cân nhắc việc vận hành máy móc, phương tiện do có thể gây chóng mặt, đau đầu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Goldesome 40mg trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Xử trí quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng, ẩm và gió. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Esomeprazole
Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, một chất ức chế bơm proton (PPI). Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày, dẫn đến giảm sản xuất acid dạ dày. Esomeprazole có hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng, và hội chứng Zollinger-Ellison.
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm:
- Thuốc tương đối phổ biến, dễ mua.
- Chỉ cần uống một lần mỗi ngày.
- Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Nhược điểm:
- Thận trọng với phụ nữ mang thai, cho con bú và người dị ứng với thành phần thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này