Glumerif 4
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Glumerif 4
Thông tin sản phẩm
Glumerif 4 là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 hiệu quả.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glimepirid | 4 mg |
Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, màu indigo carmin lake, màu FD & C Blue No 1 Alum lake, sodium starch glycolat, magnesi stearat, povidon K30. |
Công dụng - Chỉ định
Glumerif 4 được chỉ định để điều trị bệnh đái tháo đường type 2 ở người lớn khi chế độ ăn kiêng, giảm cân, và tập thể dục không đủ để kiểm soát đường huyết. Thuốc có thể được sử dụng kết hợp với metformin, glitazon hoặc insulin.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng:
Liều khởi đầu: 1mg/ngày. Tăng liều dần dần (1-2 tuần/lần) lên mức 1mg-2mg-3mg-4mg-6mg-8mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Liều duy trì: 1-4mg/ngày.
Cách dùng: Uống 1 lần mỗi ngày, trước bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đái tháo đường type 1.
- Nhiễm toan ceton.
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê do tiểu đường.
- Nhiễm trùng nặng.
- Dị ứng với sulfonamid hoặc sulfonylurea khác.
Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Biểu hiện |
---|---|---|
Thường gặp | Thần kinh | Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt |
Thường gặp | Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy |
Thường gặp | Khác | Rối loạn thị giác tạm thời |
Ít gặp | Da | Phản ứng dị ứng (giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa) |
Hiếm gặp | Gan | Tăng men gan, vàng da, suy giảm chức năng gan |
Hiếm gặp | Máu | Giảm tiểu cầu, hồng cầu, bạch cầu, thiếu máu tán huyết, mạch máu dị ứng |
Hiếm gặp | Da | Mẫn cảm với ánh sáng |
Tác dụng phụ đáng quan tâm nhất là hạ đường huyết.
Tương tác thuốc
Tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepirid: Insulin, thuốc trị tiểu đường uống khác, chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm không steroid, probenecid, thuốc kháng nấm, các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu (nhất là nhóm thiazid).
Giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid: Corticosteroid, diazoxid, catecholamin, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen, thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin.
Xử trí: Khi dùng kết hợp với các thuốc trên, cần điều chỉnh liều glimepirid cho phù hợp (có thể cần giảm liều hoặc tăng liều tùy thuộc vào loại thuốc tương tác).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người dinh dưỡng kém, người cao tuổi, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, suy thận vì nguy cơ hạ đường huyết cao.
- Thận trọng khi dùng cho người bị stress, phẫu thuật, sốt cao, chấn thương vì có thể gây mất kiểm soát đường huyết.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc dài ngày vì có thể mất kiểm soát đường huyết.
- Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể bị hạ đường huyết.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ đường huyết, tim đập nhanh, tăng huyết áp, rối loạn cảm giác, mất tri giác, hôn mê, đột quỵ.
Xử trí:
- Trường hợp nhẹ: Uống glucose hoặc đường trắng, 15 phút/lần. Theo dõi đường huyết cẩn thận.
- Trường hợp nặng: Tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch glucose, sau đó truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose.
- Trường hợp rất nặng: Tiêm glucagon 1mg dưới da hoặc tiêm bắp. Có thể rửa dạ dày và cho uống than hoạt.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin hoạt chất Glimepirid
Dược lực học: Glimepirid là thuốc hạ đường huyết thuộc nhóm sulfonylurea. Cơ chế tác dụng chính là đóng kênh kali phụ thuộc ATP của tế bào beta tuyến tụy, dẫn đến khử cực màng tế bào, tăng cường sự vận chuyển calci vào tế bào và kích thích giải phóng insulin. Ngoài ra, glimepirid còn cải thiện độ nhạy cảm với insulin, giảm sự sản xuất glucose ở gan, tăng hấp thu glucose ở mô cơ và mô mỡ. Chất chuyển hóa hydroxyl của glimepirid cũng có tác dụng hạ đường huyết nhẹ. Glimepirid có tác dụng hiệp đồng khi phối hợp với metformin hoặc insulin.
Dược động học: Glimepirid có sinh khả dụng cao, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (nhưng tốc độ hấp thu giảm). Liên kết mạnh với protein huyết tương, độ thanh thải thấp. Thời gian bán thải là 5-8 giờ. Glimepirid được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Thuốc qua được nhau thai nhưng chỉ một lượng nhỏ qua hàng rào máu não.
Thông tin khác
Số đăng ký: VD-22032-14
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này