Glumeform 500 Xr
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Glumeform 500 XR
Thuốc Glumeform 500 XR là thuốc điều trị đái tháo đường týp 2 với thành phần chính là Metformin dưới dạng viên giải phóng kéo dài. Thuốc giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả ở người lớn khi chế độ ăn kiêng và tập luyện không đủ.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin hydroclorid | 500mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén giải phóng kéo dài
Chỉ định
Glumeform 500 XR được chỉ định để điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn, khi chế độ ăn kiêng và tập luyện không còn hiệu quả trong việc kiểm soát đường huyết. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp cùng các thuốc hạ đường huyết khác (bao gồm cả insulin).
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Với bệnh nhân khởi đầu điều trị với metformin:
- Liều khởi đầu: 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Có thể tăng liều lên thêm 1 viên/ngày sau khoảng 1 đến 2 tuần điều trị, tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh.
- Liều dùng không được vượt quá 4 viên/ngày.
Đối với bệnh nhân đã điều trị bằng metformin:
- Liều khuyến cáo: 2 viên/ngày, sử dụng vào bữa ăn tối.
- Có thể tăng liều nếu cần thiết, nhưng không được quá 4 viên/ngày.
Bệnh nhân bị suy thận và người già: Cần điều chỉnh liều, tùy theo mức độ lọc cầu thận (độ thanh thải Creatinin).
Cách dùng
Uống Glumeform 500 XR bằng đường uống, với một cốc nước đầy. Nuốt nguyên viên; không được bẻ, nhai, hay nghiền nát viên thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất hay tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Người bị suy gan, nghiện rượu hay nhiễm độc rượu.
- Trong nhiễm toan chuyển hóa cấp hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do bệnh tiểu đường.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (ADR > 1/10): Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Các tác dụng này thường xảy ra trong giai đoạn bắt đầu điều trị và thường tự khỏi.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Rối loạn vị giác.
Rất hiếm gặp (tỉ lệ < 1/10 000): Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: nhiễm toan acid lactic; giảm khả năng hấp thu Vitamin B12. Rối loạn da và mô dưới da: ban đỏ, sẩn ngứa, mày đay.
Tương tác thuốc
Tương tác làm tăng nguy cơ hoặc độc tính của Metformin: Cephalexin, cimetidin, các thuốc cản quang có iod.
Tương tác làm giảm tác dụng của Metformin: Corticosteroid, các chất tương tự hormon giải phóng LH, somatropin.
Thức uống chứa cồn có thể làm tăng tỷ lệ nhiễm toan lactic, gây hạ đường huyết nghiêm trọng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Nhiễm toan lactic:
Đây là một rối loạn chuyển hóa nghiêm trọng, hiếm gặp, có thể do chức năng thận suy giảm, mắc các bệnh về tim mạch, hô hấp hoặc nhiễm khuẩn. Chức năng thận suy giảm làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic do tích tụ metformin. Cần tạm ngừng sử dụng metformin và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bệnh nhân bị mất nước (tiêu chảy, nôn ói, sốt, giảm lượng dịch cung cấp). Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân đang điều trị với các thuốc gây độc tính trên chức năng thận (thuốc điều trị tăng huyết áp, lợi tiểu, NSAIDs). Ước tính mức độ lọc cầu thận (eGFR) nên được thực hiện trước khi khởi đầu điều trị với metformin. Không khuyến cáo việc bắt đầu điều trị với metformin với bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 ml/ phút/ 1,73 m2.
Phẫu thuật:
Cần ngưng sử dụng metformin trước các phẫu thuật thông thường, gây tê tủy sống hay ngoài màng cứng. Sử dụng lại sau phẫu thuật ít nhất 48 giờ, khi bệnh nhân có thể ăn uống bình thường trở lại hoặc sau khi đã đánh giá lại chức năng thận.
Uống rượu:
Rượu tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Cảnh báo bệnh nhân không uống rượu khi sử dụng metformin.
Suy gan:
Suy gan làm giảm thải trừ lactat và gây hội chứng nhiễm toan máu. Tránh sử dụng metformin trên bệnh nhân suy gan.
Chức năng tim:
Bệnh nhân suy tim có nguy cơ giảm oxy mô và suy thận. Trên bệnh nhân suy tim mạn, việc sử dụng metformin phải kết hợp theo dõi chức năng tim, thận. Chống chỉ định sử dụng metformin đối với các trường hợp suy tim cấp và không ổn định.
Phụ nữ mang thai và cho con bú:
Chống chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do nguy cơ hạ đường huyết khi dùng metformin kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường khác.
Xử trí quá liều
Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85g metformin, mặc dù nhiễm Acid Lactic đã xảy ra. Metformin có thể thẩm phân được. Thẩm phân máu có thể loại trừ thuốc tích lũy ở người bệnh nghi là dùng thuốc quá liều.
Quên liều
Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Dược lực học
Glumeform 500 XR là thuốc trị đái tháo đường với thành phần hoạt chất là metformin, thuộc nhóm biguanid. Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau bữa ăn ở người bệnh đái tháo đường týp 2. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế tổng hợp glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột, tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của Insulin với các thụ thể, kích thích phân hủy glucose theo đường kỵ khí. Metformin làm giảm sự tăng đường huyết, nhưng không gây hạ đường huyết (trừ trường hợp dùng quá liều hoặc phối hợp với các thuốc có tác dụng tương tự). Ngoài tác dụng chống tăng đường huyết, metformin còn có ảnh hưởng có lợi lên thành phần lipid máu, giảm nồng độ triglycerid, cholesterol toàn phần và LDL cholesterol.
Dược động học
Với dạng viên nén giải phóng kéo dài, sự hấp thu metformin sau khi uống trì hoãn đáng kể so với dạng giải phóng tức thì. Metformin được bài tiết dưới dạng không đổi ở nước tiểu. Không có chất chuyển hóa nào được tìm thấy ở người. Độ thanh thải của metformin > 400 mL/ phút. Thời gian bán thải khả kiến khoảng 6,5 giờ.
Thông tin về Metformin
Metformin là thuốc điều trị đầu tiên cho bệnh tiểu đường loại 2. Bên cạnh tác dụng hạ đường huyết, metformin còn có tác dụng liên quan đến các bệnh tim mạch và ung thư. Metformin là thuốc điều trị chính cho bệnh đái tháo đường trong nhiều năm qua.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, mát (dưới 30 độ C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý:
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này