Franlucat 10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110083724
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần liên doanh dược phẩm Éloge France Việt Nam

Video

Franlucat 10mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Franlucat 10mg
Thành phần Montelukast (dưới dạng montelukast natri) 10mg, tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế Viên nén bao phim

Thành phần hoạt chất

Montelukast: Là một chất đối kháng thụ thể leukotriene có chọn lọc, liên kết ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene. Leukotriene tham gia vào quá trình viêm và gây ra các triệu chứng của hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Montelukast ức chế tác động sinh lý của leukotriene như co thắt cơ trơn phế quản và gây phù nề đường thở.

Công dụng - Chỉ định

Franlucat 10mg được chỉ định để:

  • Điều trị và phòng ngừa hen phế quản mạn tính ở trẻ em trên 15 tuổi và người lớn.
  • Điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 15 tuổi và người lớn.
  • Phòng ngừa cơn co thắt phế quản do gắng sức vận động ở trẻ em trên 15 tuổi và người lớn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Uống 1 viên Franlucat 10mg mỗi lần, ngày 1 lần.

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước.

  • Hen phế quản: Uống vào buổi tối.
  • Phòng ngừa cơn co thắt phế quản do gắng sức: Uống trước khi vận động ít nhất 2 giờ. Chỉ dùng một liều trong vòng 24 giờ.
  • Viêm mũi dị ứng: Có thể uống bất kỳ lúc nào trong ngày. Nếu bị cả viêm mũi dị ứng và hen, nên uống vào buổi tối.

Chống chỉ định

Không dùng Franlucat 10mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Thường gặp: Sốt, phát ban, tăng nồng độ transaminase huyết thanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, kích thích, trầm cảm, kích động, lo âu, mộng du, mất ngủ, ác mộng, co giật, buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm, chảy máu cam, khó tiêu, khô miệng, ngứa, nổi mề đay, bầm tím, đau cơ, đau khớp, phù nề, khó chịu, suy nhược.

Hiếm gặp: Suy giảm trí nhớ, đánh trống ngực, rối loạn tập trung, tăng nguy cơ chảy máu.

Rất hiếm gặp: Thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan, suy nghĩ và có hành vi tự tử, mất phương hướng, ảo giác, hội chứng Churg-Strauss, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, viêm gan, hồng ban đa dạng.

Tương tác thuốc

Có thể dùng Franlucat 10mg kết hợp với các thuốc khác thường dùng trong điều trị và phòng ngừa viêm mũi dị ứng và hen mạn tính.

Lưu ý: Dùng chung với Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ Franlucat 10mg. Không làm thay đổi chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa qua enzym CYP2C8.

Dược lực học

Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc, liên kết ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene. Bằng cách ức chế tác dụng của leukotriene, Montelukast làm giảm co thắt cơ trơn phế quản và phù nề đường thở, từ đó kiểm soát triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 58-66%, đạt nồng độ tối đa sau 3-4 giờ uống.

Phân bố: Liên kết 99% với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và dạ dày ruột.

Thải trừ: Thải trừ qua mật. Thời gian bán thải ở người lớn 2,7-5,5 giờ, ở trẻ em 6-14 tuổi 3,4-4,2 giờ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng để điều trị cơn hen cấp tính.
  • Không dùng để thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có triệu chứng giống cúm, tê tay chân, ngứa ran, phát ban hoặc bệnh phổi nặng thêm (có thể là dấu hiệu của tăng bạch cầu ưa eosin hoặc hội chứng Churg-Strauss).
  • Bệnh nhân hen nhạy cảm với Aspirin nên tiếp tục tránh dùng NSAID và aspirin.
  • Không dùng cho người bất thường về dung nạp hoặc hấp thu đường.
  • Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau bụng, đau đầu, khát, buồn ngủ, tăng kích động, nôn.

Xử trí: Rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa hấp thu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Ưu điểm

  • Ngăn chặn triệu chứng hen suyễn (khó thở, ho, tức ngực), đặc biệt hen do dị ứng hoặc vận động.
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi, nghẹt mũi, ngứa mũi).
  • Dùng 1 lần/ngày, thuận tiện.
  • Không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Nhược điểm

  • Thuốc phòng ngừa, không dùng cho cơn hen cấp tính.
  • Có thể gây tác dụng phụ như đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn ngủ hoặc mất ngủ, một số trường hợp hiếm gặp có thể xuất hiện các triệu chứng thần kinh.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ