Fenaflam

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22031-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.

Video

Fenaflam: Thông tin chi tiết sản phẩm

Fenaflam là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), được chỉ định điều trị triệu chứng viêm đau cấp tính.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Diclofenac kali 25 mg/viên
Tá dược Vừa đủ 1 viên (Tinh bột mì, Lactose monohydrat, Avicel, Aerosil, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, PVP K30, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd, Oxyd Sắt đỏ, màu cam E110, Talc)

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Diclofenac, hoạt chất chính của Fenaflam, có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế hoạt động liên quan đến việc ức chế cyclooxygenase (COX-1 và COX-2), dẫn đến giảm tổng hợp prostaglandin – chất trung gian gây viêm và đau.

Chỉ định: Fenaflam được chỉ định điều trị triệu chứng viêm đau cấp tính như:

  • Đau bụng kinh
  • Thấp khớp ngoài khớp
  • Viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật
  • Viêm đau cấp trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai mũi họng

Dược động học

Diclofenac được hấp thụ hoàn toàn từ đường tiêu hóa, nhưng trải qua quá trình chuyển hóa bước đầu đáng kể, chỉ khoảng 60% thuốc đến được tuần hoàn toàn thân dưới dạng không đổi. Thuốc liên kết hơn 99% với protein huyết thanh người, chủ yếu là albumin. Diclofenac được thải trừ qua chuyển hóa và bài tiết qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide và các liên hợp sulfat của chất chuyển hóa. Ít hoặc không có Diclofenac tự do không đổi được bài tiết qua nước tiểu. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu và khoảng 35% trong mật.

Dược lực học

Diclofenac là một chất ức chế mạnh sự tổng hợp prostaglandin. Prostaglandin làm nhạy cảm các dây thần kinh hướng tâm và tăng cường hoạt động của bradykinin trong việc gây đau ở mô hình động vật. Việc ức chế tổng hợp prostaglandin là cơ chế chính giúp Diclofenac giảm đau và chống viêm.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn: 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy. Không được bẻ, nhai hoặc nghiền nát viên thuốc trước khi uống. Trong trường hợp đau bụng kinh nguyên phát, nên uống thuốc trước khi ăn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày – tá tràng hoặc tiền sử loét đường tiêu hóa.
  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Suy tim ứ máu, rối loạn chảy máu.
  • Tiền sử dị ứng (hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp,...) với các thuốc ức chế prostaglandin hoặc acid acetylsalicylic.

Tác dụng phụ

Ít gặp: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị.

Hiếm gặp: Loét, xuất huyết tiêu hóa (khi điều trị kéo dài), rối loạn máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu), nhức đầu, mất ngủ, dễ bị kích thích, mày đay, suyễn, co thắt phế quản, nhìn mờ, đau nhức mắt, viêm gan.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi dùng chung với:

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác, salicylate, glucocorticoid (tăng nguy cơ loét, xuất huyết tiêu hóa).
  • Heparin, coumarin, ticlopidin (tăng nguy cơ xuất huyết).
  • Kháng sinh nhóm quinolon (tăng tác dụng phụ thần kinh trung ương).
  • Methotrexat (tăng độc tính methotrexat).
  • Thuốc lợi tiểu (suy thận thứ phát).
  • Lithium, digoxin (tăng nồng độ trong huyết thanh).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, thận.
  • Thận trọng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn hoặc có tiền sử rối loạn đông máu.
  • Tránh uống rượu.
  • Tránh dùng aspirin hoặc NSAID khác trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Phụ nữ cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Biểu hiện: Tăng nặng các tác dụng phụ. Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt và gây lợi tiểu (cẩn trọng theo dõi cân bằng nước điện giải).

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch.

Thông tin thêm về Diclofenac

Diclofenac là một NSAID đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị nhiều tình trạng viêm và đau cấp tính và mãn tính. Tuy nhiên, thuốc có thể gây tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài, và tương tác với nhiều thuốc khác. Việc sử dụng nên được theo chỉ định của bác sĩ.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ