Esosunny 40Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29548-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 30 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Sunny Inter Pharma

Video

Esosunny 40mg

Esosunny 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để điều trị các vấn đề về tiêu hóa liên quan đến axit dạ dày.

Thành phần

Mỗi viên nén bao tan trong ruột Esosunny 40mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 40mg

Công dụng - Chỉ định

Esosunny 40mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có triệu chứng, viêm thực quản do trào ngược.
  • Phòng ngừa tái phát viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Phối hợp với kháng sinh trong điều trị viêm loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (Hp).
  • Phòng ngừa loét dạ dày tá tràng do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) lâu dài.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Dược lực học

Esomeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI). Nó ức chế bơm proton (H+, K+)-ATPase ở tế bào thành dạ dày, ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid dạ dày. Tác dụng ức chế acid dạ dày cả cơ bản và kích thích, không phụ thuộc vào tác nhân kích thích. Thời gian tác dụng kéo dài hơn 24 giờ.

Esomeprazole có thể ức chế hoạt động của dimethylarginine dimethylamino hydrolase, dẫn đến ức chế tổng hợp oxit nitric dimethylarginine. Điều này có liên quan đến nguy cơ tăng biến cố tim mạch ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành không ổn định.

Dược động học

  • Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5 giờ. Sinh khả dụng toàn thân là 90% với liều 40mg lặp lại hàng ngày (64% với liều đơn 40mg).
  • Phân phối: Liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 97%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan bởi enzyme cytochrom P450 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1-1,5 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, một phần nhỏ qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là 1 viên/ngày. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Xem bảng liều dùng chi tiết dưới đây:

Đối tượng Tình trạng bệnh Liều lượng
Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi Bệnh trào ngược dạ dày thực quản 1 viên/ngày x 4 tuần
Phòng ngừa tái phát triệu chứng ½ viên/ngày
Điều trị triệu chứng trào ngược (không viêm thực quản) ½ viên/ngày
Phác đồ diệt Hp 20mg x 2 lần/ngày (trong 7 ngày)
Chữa lành loét dạ dày do NSAIDs ½ viên/ngày x 4-8 tuần
Phòng ngừa loét dạ dày do NSAIDs ½ viên/ngày
Hội chứng Zollinger-Ellison 1 viên/ngày, có thể tăng liều lên 2-4 viên/ngày chia 2 lần

Cách dùng: Uống cả viên, không nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ. Uống trước bữa ăn 30-60 phút.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với esomeprazole hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn xuất benzimidazole.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải, được phân loại theo mức độ thường gặp:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đầy hơi, khô miệng, táo bón, nôn.
  • Ít gặp: Phù ngoại biên, buồn ngủ, dị cảm.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (phù mạch, sốc phản vệ, sốt), rối loạn vị giác, giảm thị lực, co thắt phế quản, hạ natri huyết, kích động, suy nhược, mất bình tĩnh.
  • Rất hiếm gặp: Ảo giác, mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ tế bào máu.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của Esomeprazole đến các thuốc khác:

  • Giảm hấp thu các thuốc nhạy cảm với pH dạ dày (Ketoconazole, Itraconazole).
  • Làm giảm chuyển hóa và tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 (Citalopram, imipramine, Diazepam, Phenytoin, cloipramin,…)
  • Tăng INR khi dùng đồng thời với warfarin.
  • Tăng thời gian bán thải của cisaprid.

Ảnh hưởng của các thuốc khác đến Esomeprazole: Clarithromycin làm tăng diện tích dưới đường cong của Esomeprazole.

Lưu ý thận trọng

  • Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi sử dụng vì thuốc có thể che lấp triệu chứng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người bệnh gan.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày.
  • Khi dùng trong phác đồ diệt trừ Hp, cần lưu ý tương tác thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú

Dữ liệu về an toàn của Esomeprazole khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú chưa đầy đủ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

Triệu chứng quá liều chủ yếu là các vấn đề về tiêu hóa và mệt mỏi. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát.

Thông tin thêm về Esomeprazole

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, có hiệu quả cao hơn trong việc ức chế acid dạ dày. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ