Entelieva 0.5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
Đang cập nhật
Hoạt chất:
Hàm lượng:
0.5mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 1 lọ 30 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
United Bioceuticals Pvt. Ltd.

Video

Entelieva 0.5mg

Thuốc Kháng Virus

1. Thành phần

Mỗi viên Entelieva 0.5mg chứa:

  • Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrate): 0.5 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Công dụng - Chỉ định

Entelieva 0.5mg chứa Entecavir 0.5mg là thuốc kháng virus được sử dụng trong điều trị nhiễm HBV mạn tính ở người lớn, cả tổn thương gan còn bù hay mất bù. Thuốc cũng được sử dụng cho trẻ em (2-18 tuổi) để điều trị nhiễm HBV mạn tính với tổn thương gan còn bù. Entelieva giúp làm giảm tải lượng virus trong cơ thể và cải thiện tình trạng gan.

3. Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng được chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân:

Tình trạng bệnh nhân Liều dùng
Chưa từng dùng nucleoside 0.5mg x 1 lần/ngày
Kháng lamivudine 1mg x 1 lần/ngày
Bệnh gan mất bù 1mg x 1 lần/ngày

Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều khi mức lọc cầu thận giảm. Không cần chỉnh liều ở đối tượng bị suy gan.

Thời gian điều trị: Ít nhất 12 tháng sau khi đạt được chuyển đổi huyết thanh HBeAg hoặc HBsAg hoặc mất hiệu quả.

Cách dùng: Đường uống. Thông thường có thể dùng không phụ thuộc bữa ăn. Trường hợp có bệnh gan tiến triển hoặc chuyển sang dùng entecavir khi điều trị bằng Lamivudin không thành công, nên uống khi bụng đói.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Entelieva 0.5mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Người lớn:

  • Thường gặp: nhức đầu, mất ngủ/buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, khó tiêu, tăng men gan.
  • Không thường gặp: phát ban, rụng tóc.
  • Hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng

Trẻ em: Tác dụng phụ tương tự người lớn, thêm khác biệt là rất thường gặp giảm nồng độ bạch cầu trung tính.

6. Tương tác thuốc

Sử dụng cùng với thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết qua ống thận có thể làm tăng nồng độ entecavir trong huyết thanh, cần theo dõi và đánh giá. Không có tương tác với các sản phẩm thuốc qua trung gian CYP450.

7. Lưu ý khi sử dụng

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Lưu ý chỉnh liều với bệnh nhân suy thận và theo dõi đáp ứng.
  • Theo dõi chức năng gan ít nhất 6 tháng sau khi ngừng điều trị.
  • Nguy cơ cao nhiễm toan lactic và hội chứng gan thận, cần theo dõi sát hơn ở bệnh nhân mắc bệnh gan mất bù.
  • Nhiễm toan lactic và gan to nặng kèm nhiễm mỡ có thể là rủi ro. Ngừng điều trị khi nồng độ transaminase tăng nhanh, gan to tiến triển hoặc nhiễm toan lactic không rõ nguyên nhân.
  • Có xác suất kháng entecavir sau một thời gian điều trị, cần theo dõi và có thể phải kết hợp thuốc thay vì dùng entecavir đơn trị.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng Entelieva trong thai kỳ trừ khi có chỉ định cụ thể của bác sĩ. Không có bằng chứng an toàn khi dùng Entelieva khi mang thai và cho con bú. Tránh thai khi đang dùng thuốc và tránh dùng thuốc khi đang mang thai hoặc cho con bú.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Phản ứng phụ chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ có thể ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy của người dùng thuốc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Theo dõi độc tính và điều trị hỗ trợ nếu cần.

7.5 Xử trí khi quên liều

Dùng sớm nhất khi phát hiện quên, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Bỏ qua liều đã quên và dùng các liều kế tiếp bình thường.

7.6 Bảo quản

Nên để Entelieva tránh ánh sáng, ẩm và dưới 30 độ C.

8. Dược lực học

Entecavir là một dẫn xuất carboxylic của 2-deoxyguanosine, có hoạt tính chống HBV mạnh, so với lamivudin và Adefovir, hoạt tính chống virus hoang dã cao gấp 100 lần. Nó ức chế sự sao chép virus bằng cách ức chế quá trình mồi, phiên mã ngược và kéo dài DNA.

9. Dược động học

Entecavir hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh chỉ sau 0,5-1,5h sau uống. Liên kết protein huyết tương khoảng 13%. Chỉ phần nhỏ chuyển hóa liên hợp glucuronide và sulfat. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi với khoảng 75% liều dùng.

10. Thông tin thêm về Entecavir

Ưu điểm:

Entecavir có hoạt lực mạnh, tỉ lệ đáp ứng cao và tương đối an toàn cho bệnh nhân chưa từng điều trị bằng nucleoside. Tỉ lệ kháng entecavir so với các thuốc khác tương đối thấp.

Nhược điểm:

Thuốc có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho gan, gây nhiễm toan lactic. Có thể xảy ra đột biến kháng thuốc HIV ở bệnh nhân đồng nhiễm điều trị entecavir.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ