Curost Granules 4Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Curost Granules 4mg
Thông tin sản phẩm
Curost Granules 4mg là thuốc cốm dùng trong điều trị và dự phòng hen phế quản.
Thành phần
Mỗi gói 500mg Curost Granules 4mg chứa:
- Montelukast (dưới dạng montelukast natri): 4mg
- Tá dược vừa đủ 500mg
Công dụng - Chỉ định
Curost Granules 4mg được chỉ định để:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính: Ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
- Dự phòng cơn hen do gắng sức: Ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Giảm triệu chứng hen ban ngày và ban đêm.
- Điều trị hen ở người nhạy cảm với aspirin.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi) theo mùa hay quanh năm: Ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Dược lực học
Montelukast là chất đối kháng cạnh tranh và chọn lọc trên thụ thể leukotriene D4 (CysLT1). CysLT1 gắn với các cysteinyl leukotriene như LTC4, LTD4, LTE4 (chất chuyển hóa acid arachidonic từ tế bào mast, bạch cầu ái toan) gây ra các triệu chứng hen suyễn như phù nề đường hô hấp, co thắt cơ trơn, viêm đường hô hấp. Montelukast ức chế hoạt động của LTD4 tại thụ thể CysLT1, dẫn đến giãn phế quản và ức chế co thắt phế quản ở cả giai đoạn sớm và muộn của phản ứng dị ứng.
Dược động học
Montelukast natri hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2-4 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 64% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%. Thuốc được chuyển hóa ở gan (CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9) và thải trừ chủ yếu qua phân và mật. Thời gian bán thải từ 2,7 - 5,5 giờ.
Liều dùng - Cách dùng
Chỉ định | Trẻ em 6 tháng - 5 tuổi | Trẻ em 6 - 14 tuổi | Người lớn và trẻ em >15 tuổi |
---|---|---|---|
Hen phế quản mạn tính | 1 gói/ngày (buổi tối) | 1,5 gói/ngày (buổi tối) | 2,5 gói/ngày (buổi tối) |
Co thắt phế quản do gắng sức | - | 1,5 gói/ngày (2 giờ trước khi gắng sức) | 2,5 gói/ngày (2 giờ trước khi gắng sức) |
Viêm mũi dị ứng | 1 gói/ngày | 1,5 gói/ngày | 2,5 gói/ngày |
Cách dùng: Có thể dùng trực tiếp hoặc trộn với thức ăn lỏng nguội. Mở gói trước khi dùng và sử dụng trong vòng 15 phút. Có thể dùng thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường nhẹ và không cần ngưng thuốc:
- Phản ứng quá mẫn: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, hiếm gặp thâm nhiễm bạch cầu gan.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Khác: Đau cơ, chuột rút, ảo giác, đánh trống ngực, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu, run, hoa mắt, khô miệng, tăng nguy cơ chảy máu, phù tím.
Tương tác thuốc
Montelukast không ảnh hưởng đến dược động học của theophylline, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin. Tuy nhiên, các thuốc cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, phenobarbital, rifampicin) có thể làm giảm nồng độ montelukast trong máu. Mặc dù montelukast ức chế CYP2C8, nhưng không ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa qua enzym này.
Lưu ý thận trọng
- Không dùng để điều trị cơn hen cấp tính. Sử dụng thuốc chủ vận β2 đường hít trong trường hợp này.
- Không nên ngừng corticosteroid đột ngột khi chuyển sang dùng montelukast.
- Bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh dùng aspirin hoặc NSAID khi dùng montelukast.
- Không dùng montelukast đơn độc để điều trị hen do gắng sức.
- Chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
Quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với nhân viên y tế.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Montelukast
Montelukast là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng leukotriene. Nó hoạt động bằng cách chặn tác dụng của các chất gây viêm trong phổi, giúp làm giảm các triệu chứng của hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.