Colestrim Supra
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Colestrim Supra
Thành phần | Mỗi viên Colestrim Supra bao gồm: Fenofibrate…………………….145 mg Tá dược…………………vừa đủ 1 viên. |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Tác dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Colestrim Supra
Fenofibrate là một dẫn xuất của Acid Fibric. Thông qua hoạt hóa PPAR, Fenofibrate làm giảm nồng độ Lipid máu. Khi hoạt hóa receptor PPAR, Fenofibrate kích hoạt men lipoprotein Lipase gây tăng phân ly lipid đồng thời tăng thải trừ khỏi huyết tương các chất/tiểu phân có nhiều Triglycerid - yếu tố tiềm tàng gây ra xơ vữa. Hệ quả là sự giảm Triglycerid, đổi thay thành phần/kích thước của LDL thành HDL. Đồng thời, việc hoạt hóa PPAR cũng tăng sinh Apoprotein AI, AII và HDL-C. Fenofibrate còn làm tăng thải Acid Uric qua nước tiểu, giảm Acid Uric huyết. Fenofibrate hấp thu tốt qua đường uống (dạ dày-ruột). Cmax và AUC của thuốc không khác biệt khi uống cùng hay không cùng thức ăn. Tỷ lệ Fenofibrate gắn với huyết tương cao (~99%). Fenofibrate được thủy phân thành Acid Fenofibric có hoạt tính. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường niệu (~60%) ở dạng chuyển hóa, qua phân (25%).
Chỉ định
- Tăng Triglyceride máu nặng
- Rối loạn lipid máu hỗn hợp
- Tăng Cholesterol huyết nguyên phát
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Trước khi bắt đầu trị liệu, người bệnh cần nghiêm ngặt ăn kiêng giảm lipid và duy trì ngay cả khi đang trị liệu. Cần xác định rõ các yếu tố nguy cơ làm nặng thêm vấn đề liên quan đến lipid huyết trước khi bắt đầu dùng thuốc. Ăn kiêng là liệu pháp đầu tiên khi điều trị rối loạn lipid huyết. Tập thể dục giúp gia tăng hiệu quả điều trị. Theo dõi các thông số Cholesterol, Lipid máu thường xuyên. Thay đổi hoặc bổ sung liệu pháp khác sau khi điều trị 2-3 tháng mà không thấy biến chuyển tốt hơn.
Đối tượng | Liều lượng |
---|---|
Tăng Cholesterol máu nguyên phát Rối loạn Lipid máu hỗn hợp Tăng Triglyceride máu trầm trọng |
1 viên/lần/ngày (Hiệu chỉnh sau 4-8 tuần tùy tính chất bệnh. Liều tối đa 145mg/lần/ngày) |
Người bệnh cao tuổi | Hiệu chỉnh liều dựa vào chức năng gan thận |
Cách dùng
Nuốt nguyên viên thuốc với nước đun sôi để nguội. Không nghiền hay nhai thuốc. Dùng cùng hay không cùng thức ăn đều không ảnh hưởng đến hấp thu.
Chống chỉ định
- Bệnh gan tiến triển, suy thận nặng
- Tiền sử bệnh túi mật
- Mẫn cảm với bất cứ tá dược, hoạt chất nào của Colestrim Supra
- Phụ nữ đang cho bé bú
- Rối loạn di truyền liên quan đến dung nạp galactose hay thiểu men Lapp
Tác dụng phụ
Tần suất | Biểu hiện |
---|---|
Thường gặp | Tăng transaminase huyết, rối loạn dạ dày-ruột |
Ít gặp | Mẩn, ngứa, sỏi mật, tăng creatinin huyết, nhạy cảm ánh sáng |
Hiếm gặp | Vọp bẻ, yếu cơ, rụng tóc, suy giảm tình dục, đau cơ lan rộng |
Rất hiếm gặp | Viêm gan, viêm tụy, nhạy cảm ánh sáng kèm rộp da, ban đỏ, tiêu cơ vân, bệnh phổi mô kẽ… |
Tương tác thuốc
Tương tác | Hậu quả |
---|---|
Fenofibrate - Thuốc chống đông đường uống | Tăng INR, tăng nguy cơ chảy máu |
Fenofibrate - Cyclosporin | Suy chức năng thận thuận nghịch |
Fenofibrate - CYP2C19, CYP2A6, CYP2C9 | Cần hiệu chỉnh liều và theo dõi thường xuyên |
Fenofibrate - Thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fibrate khác | Tiềm tàng độc tính cơ nguy hiểm |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Trước khi bắt đầu trị liệu, cần loại trừ các yếu tố làm tăng Cholesterol máu: nghiện rượu, thận hư, rối loạn protein huyết, suy giáp, tiểu đường type 2… Thường xuyên kiểm tra lại các thông số gan. Lưu ý việc dùng thuốc ngừa thai có estrogen hoặc bản thân người bệnh đang dùng estrogens cũng có thể gây tăng Cholesterol. Thuốc có thể bị giảm hiệu quả đối với trường hợp tăng triglycerid nặng, có hiện tượng tắc ống dẫn mật gây nguy cơ viêm tụy. Tiềm tàng nguy cơ độc tính trên cơ khi dùng Fenofibrate. Nếu Creatinin tăng > 50% giới hạn bình thường thì dừng ngay điều trị. Cần định kỳ 3 tháng kiểm tra Creatinin.
Vận hành xe, máy móc
Không ảnh hưởng.
Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ mang bầu sau khi cân nhắc lợi ích điều trị vượt trội so với các nguy cơ gây độc cho bào thai. Chống chỉ định dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc đặc hiệu khi ngộ độc Fenofibrate. Có thể gây nôn, rửa dạ dày và duy trì đường thở. Chủ yếu điều trị hỗ trợ theo các dấu hiệu lâm sàng sau khi quá liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, < 30 ℃. Để xa tầm với của trẻ em.
Thông tin thêm về Fenofibrate
Ưu điểm: Fenofibrate được FDA chấp thuận để điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu nguyên phát. Chỉ cần uống một liều mỗi ngày và không phụ thuộc vào thức ăn. Có hiệu quả chống lại nhiều loại bệnh nhiễm vi-rút và các chứng rối loạn viêm nhiễm. Khả năng chống viêm, chống oxy hóa và chống huyết khối có thể giúp giảm thiểu hậu quả viêm và huyết khối. Có tác dụng chống ung thư trong các tế bào Hep3B ung thư gan.
Nhược điểm: Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này