Colchicina Seid 1Mg Tablet
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Colchicina Seid 1mg Tablet
Thành phần
Mỗi viên nén Colchicina Seid 1mg chứa:
Colchicine: | 1mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Tác dụng - Chỉ định
Dược lực học
Colchicine là dẫn chất của Phenanthren, được sử dụng trong điều trị bệnh gút. Colchicine có các tác dụng sau:
- Giảm sự di chuyển của tế bào bạch cầu.
- Ức chế sự tạo thành Acid Lactic, giữ cho pH mô bình thường.
- Hạn chế sự kết tủa của monosodium urat tại các mô ở khớp.
- Tác dụng chống viêm không đặc hiệu (ở mức độ yếu).
- Tác dụng chống phân bào do ức chế giai đoạn giữa và giai đoạn sau của quá trình phân chia tế bào (tác động lên tế bào thoi và sự biến đổi gel-sol).
- Tác dụng khác (ít phổ biến hơn): Làm tăng sức bền thành mạch, kích thích tuyến vỏ thượng thận, phân hủy tế bào lympho, ức chế phó giao cảm, chống ngứa.
Dược động học
Colchicine được hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt tối đa sau 2 giờ uống. Thuốc phân bố vào đa số các mô, trừ cơ vân, cơ tim, phổi. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận.
Chỉ định
Colchicina Seid 1mg Tablet được chỉ định để điều trị:
- Đợt cấp của bệnh gút.
- Điều trị dự phòng gút tái phát.
- Phòng ngừa ngắn hạn trong giai đoạn đầu của điều trị với Allopurinol và các thuốc tăng đào thải acid uric.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Điều trị gout cấp: Khởi đầu 1 viên, sau đó dùng ½ viên mỗi 2-3 giờ cho đến khi hết đau hoặc đến khi bị nôn hoặc tiêu chảy. Liều tối đa 2 viên/ngày. Liều dùng không quá 6 viên/đợt điều trị. Kết thúc một đợt điều trị, đợt sau nên cách ít nhất 3 ngày.
Phòng ngừa khi dùng chung với allopurinol: ½ viên x 2 lần/ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn nặng về tiêu hóa hoặc tim mạch.
- Phụ nữ có thai.
- Suy thận nặng (Clcr < 10 ml/phút), người chạy thận.
- Suy thận hoặc suy gan.
- Đang dùng thuốc ức chế P-glycoprotein hoặc chất ức chế CYP3A4.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn và đau bụng.
Liều cao hơn có thể gây: Tiêu chảy dồi dào, xuất huyết tiêu hóa, phát ban da và tổn thương gan, thận.
Hiếm gặp: Viêm dây thần kinh, bệnh cơ, tiêu cơ vân, rụng tóc, ức chế sự sinh tinh.
Rất hiếm gặp (điều trị kéo dài): Ức chế tủy xương và giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu bất sản.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng chung với:
- Thuốc kháng sinh (như Clarithromycin, Erythromycin): Tăng nguy cơ ngộ độc Colchicine, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Có báo cáo về tử vong hiếm gặp.
- Ciclosporin: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận và nhiễm độc cơ.
- Các vitamin: Colchicine gây giảm hấp thu Vitamin B12.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không sử dụng cho trẻ em.
- Hạn chế sử dụng ở người cao tuổi và người mắc bệnh mạn tính về gan, thận.
- Giảm liều khi thấy các triệu chứng bất thường (mệt mỏi, nôn mửa, tiêu chảy).
- Không sử dụng gấp đôi liều nếu quên liều.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai. Chưa có dữ liệu an toàn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc hoặc tránh sử dụng thuốc khi cho con bú.
Xử trí khi quá liều
Liều độc gây chết của Colchicine là 10mg (10 viên). Triệu chứng: đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thở nhanh, sốc nhiễm trùng. Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để rửa dạ dày, hút đại tràng và điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm
- Thuốc đầu tay trong điều trị cơn gút cấp.
- Hiệu quả trong điều trị cơn bùng phát bệnh gút.
- Được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP Châu Âu.
- Dạng viên nén nhỏ, dễ uống, dễ mang theo.
Nhược điểm
- Có tác dụng chống phân bào, gây độc tế bào, nhiều tác dụng không mong muốn (đặc biệt với tế bào phát triển nhanh như tóc, tủy xương).
- Gây giảm hấp thu Vitamin B12.
- Liều độc gây buồn nôn, nôn, ức chế tủy xương, nhiễm trùng huyết, hạ canxi huyết, suy hô hấp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này